Báo cáo của DKRA Vietnam cũng chỉ ra, trong 8 tháng đầu năm 2022, ở phân khúc căn hộ, 38 dự án mở bán mới với khoảng 16.800 căn, tăng 96% so với cùng kỳ năm ngoái. TP.HCM dẫn đầu nguồn cung khi chiếm 75,6% nguồn cung và gần 80% lượng tiêu thụ mới toàn thị trường. Theo đó, việc thanh toán khi mua bán chung cư hình thành trong tương lai được thực hiện nhiều lần, lần đầu không quá 30% giá trị hợp đồng, những lần tiếp theo phải phù hợp với tiến độ xây dựng bất động sản nhưng tổng số không quá 70% giá trị hợp đồng khi chưa bàn giao căn hộ. Trường hợp bên bán, bên cho thuê mua là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì tổng số không quá 50% Có kèm theo cả hợp đồng mua bán của chủ đầu tư với bên chuyển nhượng. + Bước 2 : Bên chuyển nhượng nộp bản sao hợp đồng mua bán với chủ đầu tư cho cơ quan thuế và thực hiện các nghĩa vụ đóng thuế thu nhập cá nhân. + Bước 3 : Bên nhận chuyển nhượng sẽ nộp hồ sơ đề nghị chuyển nhượng hợp đồng bao gồm cả biên lai của thuế TNCN, bản sao hợp đồng mua A2.24.09 căn 3PN dự án Sunshine City quận 7 diện tích 103 m2..Cần bán gấp căn hộ chung cư cao cấp mới bàn giao Sunshine City Saigon Q7.. Địa điểm: Q7, cách Phú Mỹ Hưng cây cầu Cả Cấm Chính sách bán hàng: - Tiến độ thanh toán giãn 12 đợt. - Thanh toán sớm 70% chiết khấu 3,5%. - Quà tặng gói nội thất (trừ thẳng vào giá trị căn hộ): + Tặng gói nội thất 100 triệu cho căn hộ 2 phòng ngủ. + Tặng gói nội thất 150 triệu cho căn hộ 3 phòng ngủ. * Hình thức sở hữu: Lâu dài. Vay Tiền Online Chuyển Khoản Ngay. Ngày 11/10/2021, Thông tư số 88/2021/TT-BTC đã được ban hành quy định về việc hướng dẫn chế độ kế toán cho các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh, đặc biệt hướng dẫn chi tiết về cách lập chứng từ kế toán và ghi sổ kế toán. Vậy, chế độ kế toán cho hộ kinh doanh theo Thông tư 88 có điểm gì cần lưu ý? Trong bài viết này, ACMan xin được tóm tắt những điểm chính yếu để giúp các bạn có cái nhìn toàn diện hơn về chế độ kế toán cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo thông tư mới này. Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 88/2021/TT-BTC, chứng từ kế toán được hướng dẫn như sau – Nội dung chứng từ kế toán, việc lập, lưu trữ và ký chứng từ kế toán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được vận dụng theo quy định tại Điều 16, Điều 18, Điều 19 Luật Kế toán và thực hiện theo hướng dẫn cụ thể tại Phụ lục 1 “Biểu mẫu và phương pháp lập chứng từ kế toán” ban hành kèm theo Thông tư 88. – Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được vận dụng các quy định tại Điều 17, Điều 18 Luật Kế toán về việc lập và lưu trữ chứng từ kế toán dưới dạng điện tử để thực hiện cho phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh. – Nội dung, hình thức hóa đơn, trình tự lập, quản lý và sử dụng hóa đơn kể cả hóa đơn điện tử thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế. – Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh áp dụng chứng từ kế toán theo danh mục sau đây STT Tên chứng từ Ký hiệu I Các chứng từ quy định tại Thông tư này 1 Phiếu thu Mẫu số 01-TT 2 Phiếu chi Mẫu số 02-TT 3 Phiếu nhập kho Mẫu số 03-VT 4 Phiếu xuất kho Mẫu số 04-VT 5 Bảng thanh toán tiền lương và các khoản thu nhập của người lao động Mẫu số 05-LĐTL II Các chứng từ quy định theo pháp luật khác 1 Hóa đơn 2 Giấy nộp tiền vào NSNN 3 Giấy báo Nợ, Giấy báo Có của ngân hàng 4 Ủy nhiệm chi Mục đích sử dụng, biểu mẫu, nội dung và phương pháp lập các chứng từ kế toán quy định tại Thông tư 88 được thực hiện theo hướng dẫn cụ thể tại Phụ lục 1 “Biểu mẫu và phương pháp lập chứng từ kế toán” ban hành kèm theo Thông tư 88. >>> Xem thêm Cập nhật những điểm mới của thông tư số 88/2021/TT-BTC Quy định đối với chứng từ theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP 2. Hướng dẫn về sổ kế toán cho hộ kinh doanh theo thông tư 88 Theo quy định tại Điều 5 Thông tư 88/2021/TT-BTC, sổ kế toán được hướng dẫn như sau – Nội dung sổ kế toán, việc mở sổ, ghi sổ, khóa sổ và lưu trữ sổ kế toán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được vận dụng theo quy định tại Điều 24, Điều 25, Điều 26 Luật Kế toán và thực hiện theo hướng dẫn cụ thể tại Phụ lục 2 “Biểu mẫu và phương pháp ghi sổ kế toán” ban hành kèm theo Thông tư 88. – Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được vận dụng các quy định về việc mở sổ, ghi sổ, khóa sổ và lưu trữ sổ kế toán trên phương tiện điện tử theo quy định tại Điều 26 Luật Kế toán để thực hiện cho phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh. – Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được vận dụng các quy định về việc sửa chữa sổ kế toán tại Điều 27 Luật Kế toán để thực hiện cho phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh. – Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh sử dụng các sổ kế toán theo danh mục sau đây STT Tên sổ kế toán Ký hiệu 1 Sổ chi tiết doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ Mẫu số S1- HKD 2 Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa Mẫu số S2-HKD 3 Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh Mẫu số S3-HKD 4 Sổ theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế với NSNN Mẫu số S4-HKD 5 Sổ theo dõi tình hình thanh toán tiền lương và các khoản nộp theo lương của người lao động Mẫu số S5-HKD 6 Sổ quỹ tiền mặt Mẫu số S6-HKD 7 Sổ tiền gửi ngân hàng Mẫu số S7-HKD Mục đích sử dụng, biểu mẫu và phương pháp ghi sổ kế toán được hướng dẫn tại Phụ lục 2 “Biểu mẫu và phương pháp ghi sổ kế toán” ban hành kèm theo Thông tư 88. Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có nhiều địa điểm kinh doanh khác nhau thì hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh phải mở sổ kế toán để theo dõi chi tiết theo từng địa điểm kinh doanh. ACMan hy vọng những thông tin cập nhật mới về Chế độ kế toán cho hộ kinh doanh theo Thông tư số 88/2021/TT-BTC sẽ thực sự hữu ích, giúp cho các hộ kinh doanh nắm được những nội dung quan trọng của quy định mới cũng như hiểu rõ hơn những thay đổi của Chế độ kế toán của Hộ kinh doanh, từ đó vận dụng đúng và hiệu quả trong công việc kinh doanh của mình. Bên cạnh đó, chúng tôi cũng mang đến giải pháp quản trị tài chính kế toán tổng thể vừa đơn giản, thông minh vừa an toàn chính xác, giúp các bạn kế toán nâng cao hiệu quả công việc, tiết kiệm tối đa công sức và chi phí. Để được trải nghiệm thử miễn phí phần mềm kế toán ACMan của chúng tôi, xin quý khách hàng vui lòng liên hệ Website Điện thoại 1900 63 66 85 Hotline 0966 04 34 34 Email sales Bình luận Thủ tục mua bán, tặng cho căn hộ chung cư chưa có sổ hồng. Vấn đề này được quy định tại Luật Nhà ở 2005 và Nghị định 71/2010/NĐ-CP của Chính tắt câu hỏi Chào luật sư! Tôi có vấn đề thắc mắc và rất mong luật sư tư vấn giúp. Tôi đã kết hôn năm 2000 và có 02 con. Hiện nay đang sống tại căn hộ chung cư do cha mẹ tôi mua cho vào tháng 12/2014, căn hộ này chưa có sổ hồng. Cha mẹ tôi muốn cho riêng tôi căn hộ trên thì thủ tục chuyển nhượng như thế nào? Rất mong luật sư tư vấn giúp. Cám ơn! Luật sư tư vấn Khoản 1, Điều 91, Luật Nhà ở 2005quy định về điều kiện của nhà ở tham gia giao dịch như sau “Trong các giao dịch về mua bán, tặng cho, đổi, thừa kế, thế chấp, cho mượn, cho ở nhờ, uỷ quyền quản lý nhà ở thì nhà ở phải có các điều kiện sau đây – Có giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với nhà ở theo quy định của pháp luật; – Không có tranh chấp về quyền sở hữu; – Không bị kê biên để thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.” Như vậy, trong trường hợp này, căn hộ chung cư mà cha mẹ bạn mua chưa có sổ hồng, tức là chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở theo quy định của pháp luật, do đó, giao dịch tặng cho căn hộ chung cư này chưa thể tiến hành được. Vậy nên, trước hết bạn cần yêu cầu cha mẹ bạn nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở tại cơ quan quản lý nhà ở cấp huyện để được xem xét, giải quyết theo trình tự quy định tại Điều 16, Luật Nhà ở 2005. Sau khi đã được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, cha mẹ bạn có thể tiến hành tặng cho nhà ở. Việc tặng cho nhà ở phải lập thành văn bản, cụ thể là hợp đồng tặng cho căn hộ chung cư. Hợp đồng tặng cho căn hộ chung cư phải có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của Uỷ ban nhân dân cấp huyện. Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài Với trường hợp muốn tặng cho riêng bạn, chứ không phải hộ gia đình bao gồm cả vợ/chồng và các con, thì trong hợp đồng tặng cho căn hộ chung cư, về chủ thể là “bên được tặng cho” chỉ đề các thông tin cá nhân như tên, ngày sinh, số chứng minh nhân dân, hộ khẩu thường trú của riêng bạn. Theo quy định tại Nghị định 71/2010/NĐ-CP, bên nhận tặng cho nhà ở có trách nhiệm nộp hồ sơ để được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở theo trình tự quy định tại Luật Nhà ở 2005. Quyền sở hữu nhà ở được chuyển cho bên nhận tặng cho nhà ở kể từ thời điểm hợp đồng được công chứng đối với giao dịch về nhà ở giữa cá nhân với cá nhân. Mục lục bài viết 1 1. Chuyển giao hợp đồng mua bán căn hộ chung cư 2 2. Sang tên chung cư khi không có sổ hồng có được không? 3 3. Thủ tục mua bán lại căn hộ chung cư khi chủ sở hữu chưa có giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà 4 4. Tư vấn cấp giấy chứng nhận sở hữu căn hộ chung cư cho vợ chồng 5 5. Thủ tục mua bán căn hộ chung cư 1. Chuyển giao hợp đồng mua bán căn hộ chung cư Tóm tắt câu hỏi Tôi có hợp đồng mua căn hộ chung cư với một chủ đầu tư và tôi chưa nhận căn hộ. Bây giờ tôi muốn bán lại hợp đồng mua căn hộ đó cho người khác có được không? Nếu bán được thì thôi phải làm nững thủ tục gì? Luật sư tư vấn Theo quy định tại điểm b, khoản 6, điều 18 Thông tư 16/2010/TT-BXD như sau “b Nếu chưa nhận bàn giao nhà ở từ chủ đầu tư thì được phép chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở theo quy định tại khoản 1 Điều 20 của Thông tư này mà không bắt buộc phải thông qua sàn giao dịch bất động sản.” Khoản 1, điều 20, Thông tư 16/2010/TT-BXD quy định “a Các bên phải lập văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở để cơ quan công chứng chứng nhận theo mẫu quy định tại phụ lục số 14 ban hành kèm Thông tư này. Khi đề nghị công chứng, các bên phải xuất trình hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư; nếu chuyển nhượng từ lần thứ hai trở đi thì phải xuất trình văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở lần trước; b Trên cơ sở văn bản chuyển nhượng hợp đồng được lập theo quy định tại điểm a khoản này, một trong hai bên theo thoả thuận nộp bản sao các giấy tờ gồm văn bản chuyển nhượng hợp đồng; bản sao biên lai nộp tiền góp vốn, tiền mua nhà ở cho chủ đầu tư và bản sao hợp đồng mua bán nhà ở ký với chủ đầu tư cho cơ quan thuế để làm thủ tục thu thuế thu nhập theo quy định của pháp luật. Nếu việc chuyển nhượng hợp đồng thuộc diện được miễn thuế thu nhập thì phải có giấy tờ xác nhận về việc miễn thuế thu nhập của cơ quan thuế; c Sau khi đã nộp thuế theo quy định, bên nhận chuyển nhượng hợp đồng nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị chuyển nhượng hợp đồng gồm bản sao biên lai thuế thu nhập hoặc giấy tờ chứng minh về việc miễn thuế thu nhập của cơ quan thuế; bản sao hợp đồng mua bán nhà ở ký với chủ đầu tư và bản gốc văn bản chuyển nhượng hợp đồng đã có chứng nhận của công chứng để chủ đầu tư xác nhận vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng này. Trong thời hạn tối đa là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của bên nhận chuyển nhượng, chủ đầu tư có trách nhiệm xác nhận vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng và giao lại cho bên nhận chuyển nhượng, chủ đầu tư không được thu bất kỳ một khoản phí nào từ việc chuyển nhượng hợp đồng này. Kể từ ngày chủ đầu tư xác nhận vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng thì chủ đầu tư chấm dứt giao dịch với bên chuyển nhượng hợp đồng và trực tiếp giao dịch với bên nhận chuyển nhượng hợp đồng; bên nhận chuyển nhượng hợp đồng được tiếp tục thực hiện các quyền, nghĩa vụ của bên chuyển nhượng theo hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư và được coi là bên mua nhà ở kể từ ngày chủ đầu tư xác nhận vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng;” Như vậy trong trường hợp của bạn, bạn được phép chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ cho người khác. Bạn cần làm văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà để cơ quan công chứng chứng nhận, khi công chứng bạn phải xuất trình, bạn phải xuất trình hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư. Kể từ ngày chủ đầu tư xác nhận vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng thì chủ đầu tư sẽ chấm dứt giao dịch với bạn và trực tiếp giao dịch với bên chuyển nhượng hợp đồng. 2. Sang tên chung cư khi không có sổ hồng có được không? Tóm tắt câu hỏi Tôi có nhu cầu tư vấn vấn đề cụ thể như sau Mẹ tôi có mua 1 căn hộ chung cư ở Hà Nội đứng tên hợp đồng, chưa làm sổ đỏ, nhưng mẹ tôi lại ở trên quê, việc đi lại hay chuyển khẩu khó khăn. Nay tôi muốn làm sổ đỏ đứng tên mình, tôi xin hỏi liệu có làm được không? Cần thủ tục và chi phí như thế nào? Tôi xin chân thành cảm ơn! Luật sư tư vấn Theo quy định Điều 118 Luật nhà ở 2014 về điều kiện của nhà ở tham gia giao dịch “1. Giao dịch về mua bán, cho thuê mua, tặng cho, đổi, thế chấp, góp vốn bằng nhà ở thì nhà ở phải có đủ điều kiện sau đây a Có Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này; b Không thuộc diện đang có tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về quyền sở hữu; đang trong thời hạn sở hữu nhà ở đối với trường hợp sở hữu nhà ở có thời hạn; c Không bị kê biên để thi hành án hoặc không bị kê biên để chấp hành quyết định hành chính đã có hiệu lực pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; d Không thuộc diện đã có quyết định thu hồi đất, có thông báo giải tỏa, phá dỡ nhà ở của cơ quan có thẩm quyền. Các điều kiện quy định tại điểm b và điểm c khoản này không áp dụng đối với trường hợp mua bán, thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai. 2. Giao dịch về nhà ở sau đây thì nhà ở không bắt buộc phải có Giấy chứng nhận a Mua bán, thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai; b Tổ chức thực hiện tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương; c Mua bán, thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; mua bán, thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở để phục vụ tái định cư không thuộc sở hữu nhà nước; bán nhà ở quy định tại khoản 4 Điều 62 của Luật này; d Cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở; đ Nhận thừa kế nhà ở; e Chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại được xây dựng trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở bao gồm cả trường hợp đã nhận bàn giao nhà ở từ chủ đầu tư nhưng chưa nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở đó.” Như vậy, trong trường hợp này, căn hộ chung cư của mẹ bạn mới chỉ đứng tên trên hợp đồng chưa có sổ hồng tức là chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở theo quy định của pháp luật. Do đó, căn hộ chung cư của mẹ bạn chưa được thực hiện các giao dịch trừ các giao dịch được quy định tại Khoản 2 Điều 118 Luật Nhà ở 2014. Vì vậy, việc bạn muốn đứng tên sổ hồng của căn hộ chung cư này thì theo quy định của pháp luật là không thực hiện được. Để bạn có thể đứng tên sổ hồng của căn hộ chung cư này, trước hết bạn cần yêu cầu mẹ bạn nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở tại cơ quan quản lý nhà ở cấp huyện để được xem xét, giải quyết theo trình tự quy định tại Điều 9 Luật nhà ở 2014. Sau khi đã được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, để bạn có thể đứng tên sổ hồng căn hộ chung cư này, mẹ bạn có thể tiến hành thủ tục tặng cho nhà ở cho bạn. Việc tặng cho nhà ở phải lập thành văn bản, cụ thể là hợp đồng tặng cho căn hộ chung cư. Hợp đồng tặng cho căn hộ chung cư phải được công chứng tại văn phòng công chứng. Khi hợp đồng đã được công chứng xong, bạn có thể đến các cơ quan thuế và các cơ quan khác để thực hiện việc nộp thuế. Theo quy định của pháp luật hiện hành thì khi tặng cho bất động sản giữa các cá nhân với nhau thì phải nộp thuế thu nhập cá nhân; lệ phí trước bạ nhà ở; phí công chứng hợp đồng tặng cho; lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở… Tuy nhiên, theo quy định tại Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 65/2013/NĐ-CP quy định việc chuyển nhượng bất động sản giữa mẹ đẻ và con để được miễn thuế thu nhập cá nhân nhưng cần phải có giấy tờ chứng minh như sổ hộ khẩu, giấy khai sinh hoặc các giấy tờ khác thể hiện mối quan hệ ruột thịt và theo Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ thì việc tặng cho giữa mẹ đẻ và con đẻ được miễn lệ phí trước bạ. 3. Thủ tục mua bán lại căn hộ chung cư khi chủ sở hữu chưa có giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà Nhà chung cư là nhà có từ 2 tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức, bao gồm nhà chung cư được xây dựng với mục đích để ở và nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp để ở và kinh doanh. Căn cứ Điều 118 Luật nhà ở 2014 thì điều kiện nhà ở tham gia giao dịch là “Có Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 118 Luật nhà ở 2014; – Không thuộc diện đang có tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về quyền sở hữu; đang trong thời hạn sở hữu nhà ở đối với trường hợp sở hữu nhà ở có thời hạn; – Không bị kê biên để thi hành án hoặc không bị kê biên để chấp hành quyết định hành chính đã có hiệu lực pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; – Không thuộc diện đã có quyết định thu hồi đất, có thông báo giải tỏa, phá dỡ nhà ở của cơ quan có thẩm quyền.” Các điều kiện quy định nêu trên không áp dụng đối với trường hợp mua bán, thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai. Đối với các giao dịch về nhà chung cư mà không có giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà thì nhà chung cư chỉ có thể thuộc trường hợp chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại được xây dựng trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở bao gồm cả trường hợp đã nhận bàn giao nhà ở từ chủ đầu tư nhưng chưa nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở đó điểm e khoản 2 điều 118 Luật nhà ở 2014. Khi thực hiện thủ tục chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở, bên bán và bên mua phải đáp ứng điều kiện sau Bên bán phải là người đã mua nhà ở của chủ đầu tư hoặc người đã nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở; nếu là cá nhân thì phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật dân sự; nếu là tổ chức thì phải có tư cách pháp nhân, trừ trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương. Bên mua + Nếu là cá nhân trong nước thì phải có đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện các giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật dân sự và không bắt buộc phải có đăng ký thường trú tại nơi có nhà ở được giao dịch; + Nếu là cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì phải có đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật Việt Nam, phải thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của Luật này và không bắt buộc phải có đăng ký tạm trú hoặc đăng ký thường trú tại nơi có nhà ở được giao dịch. Trình tự, thủ tục hợp đồng về nhà ở theo Điều 120, Điều 121, Điều 122 Luật nhà ở 2014 như sau – Bên mua có thông báo với chủ đầu tư về việc chuyển nhượng hợp đồng nhà chung cư; – Bên bán và bên mua có thỏa thuận về việc ký hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng nhà ở. Nội dung của hợp đồng bao gồm Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức và địa chỉ của các bên; Mô tả đặc điểm của nhà ở giao dịch và đặc điểm của thửa đất ở gắn với nhà ở đó. Đối với hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư thì các bên phải ghi rõ phần sở hữu chung, sử dụng chung; diện tích sử dụng thuộc quyền sở hữu riêng; diện tích sàn xây dựng căn hộ; mục đích sử dụng của phần sở hữu chung, sử dụng chung trong nhà chung cư theo đúng mục đích thiết kế đã được phê duyệt ban đầu; Giá trị góp vốn, giá giao dịch nhà ở nếu hợp đồng có thỏa thuận về giá; trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở mà Nhà nước có quy định về giá thì các bên phải thực hiện theo quy định đó; Thời hạn và phương thức thanh toán tiền nếu là trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở; Thời gian giao nhận nhà ở; thời gian bảo hành nhà ở nếu là mua, thuê mua nhà ở được đầu tư xây dựng mới; thời hạn cho thuê, cho thuê mua, thế chấp, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở; thời hạn góp vốn; Quyền và nghĩa vụ của các bên; Cam kết của các bên; Các thỏa thuận khác; Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng; Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng; Chữ ký và ghi rõ họ, tên của các bên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu nếu có và ghi rõ chức vụ của người ký. Thời hạn và phương thức thanh toán tiền nếu là trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở; Thời gian giao nhận nhà ở; thời gian bảo hành nhà ở nếu là mua, thuê mua nhà ở được đầu tư xây dựng mới; thời hạn cho thuê, cho thuê mua, thế chấp, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở; thời hạn góp vốn; Quyền và nghĩa vụ của các bên; Cam kết của các bên; Các thỏa thuận khác; Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng; Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng; Chữ ký và ghi rõ họ, tên của các bên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu nếu có và ghi rõ chức vụ của người ký. – Hợp đồng về nhà ở phải có công chứng, chứng thực – Hai bên đề nghị chủ đầu tư thực hiện thủ tục để cơ quan nhà nước cấp giấy chứng nhận cho bên mua. 4. Tư vấn cấp giấy chứng nhận sở hữu căn hộ chung cư cho vợ chồng Tóm tắt câu hỏi Xin luật sư cho mình hỏi. Gia đình mình có mua 1 căn hộ chung cư, nhưng trong hợp đồng mua bán chỉ đứng tên chồng. Mình muốn hỏi khi ra sổ hồng muốn trong sổ hồng đứng tên 2 vợ chồng thì thủ tục như thế nào ạ? Xin cám ơn! Luật sư tư vấn Khoản 2 Điều 28 Luật Nhà ở 2014 quy định về cấp Giấy chứng nhận cho chủ sở hữu nhà ở có quy định như sau “2. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho chủ sở hữu nhà ở được thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai. Trường hợp sở hữu nhà ở có thời hạn theo quy định tại khoản 1 Điều 123 của Luật này thì bên mua nhà ở được cấp Giấy chứng nhận trong thời hạn sở hữu nhà ở; khi hết hạn sở hữu nhà ở theo thỏa thuận thì quyền sở hữu nhà ở được chuyển lại cho chủ sở hữu lần đầu; việc cấp Giấy chứng nhận cho bên mua nhà ở và xử lý Giấy chứng nhận khi hết hạn sở hữu nhà ở được thực hiện theo quy định của Chính phủ.” Theo đó, việc cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hay là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được áp dụng theo Luật Đất đai 2013. Điều 98 Luật Đất đai quy định về nguyên tắc cấp Giấy chứng nhân quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất có quy định với nội dung như sau – Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp theo từng thửa đất trừ trường hợp người sử dụng đất đang sử dụng nhiều thửa đất nông nghiệp tại cùng một xã, phường, thị trấn mà có yêu cầu thì được cấp một Giấy chứng nhận chung cho các thửa đất đó. – Thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì Giấy chứng nhận phải ghi đầy đủ tên của những người có chung quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và cấp cho mỗi người 01 Giấy chứng nhận; trường hợp các chủ sử dụng, chủ sở hữu có yêu cầu thì cấp chung một Giấy chứng nhận và trao cho người đại diện. – Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất được nhận Giấy chứng nhận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trừ trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất không thuộc đối tượng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được miễn, được ghi nợ nghĩa vụ tài chính và trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ngay sau khi cơ quan có thẩm quyền cấp. – Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng thì phải ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng vào Giấy chứng nhận, trừ trường hợp vợ và chồng có thỏa thuận ghi tên một người. Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà Giấy chứng nhận đã cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc chồng thì được cấp đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng nếu có yêu cầu. Do bạn không nói rõ, căn hộ chhung cư này được mua bằng tài sản riêng hay tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân nên bạn có thể xem xét qua các trường hợp sau Trường hợp 1. Chung cư được mua bằng tài sản chung của vợ chồng. Căn cứ theo khoản 1 Điều 34 Luật hôn nhân và gia đình 2014 “1. Trong trường hợp tài sản thuộc sở hữu chung của vợ chồng mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng thì giấy chứng nhận quyền sở hữu, giấy chứng nhận quyền sử dụng phải ghi tên cả hai vợ chồng, trừ trường hợp vợ chồng có thỏa thuận khác.” Việc xác định tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân sẽ được xác định dựa trên tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân và do vợ chồng thỏa thuận. Trong trường hợp căn hộ chung cư này mua được xác định là tài sản chung của hai vợ chồng, được tạo lập do quá trình của hai vợ chồng lao động, kinh doanh tạo ra hoặc thuộc các trường hợp khác được xác định là tài sản chung của hai vợ chồng thì khi đăng ký quyền sở hữu, thì trên giấy chứng nhận quyền sở hữu nàh sẽ ghi tên cả hai vợ chồng bạn. Trường hợp 2. Chung cư được mua bằng tài sản riêng. Tài sản riêng của vợ chồng được xác định theo quy định tại Điều 43 Luật hôn nhân và gia đình 2014 “1. Tài sản riêng của vợ, chồng gồm tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn; tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân; tài sản được chia riêng cho vợ, chồng theo quy định tại các điều 38, 39 và 40 của Luật này; tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng và tài sản khác mà theo quy định của pháp luật thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng.” Như vậy, khi chồng bạn mua căn hộ chung cư, và căn hộ được xác định là tài sản riêng của chồng bạn, thì việc đứng tên trên giấy chứng nhận sẽ chỉ đứng tên chồng bạn. Trong trường hợp nếu muốn cả bạn đứng tên trong giấy chứng nhận quyền sử dụng nhà thì chỉ thực hiện khi có sự thỏa thuận về việc nhập tài sản riêng vào tài sản chung của vợ chồng thì sẽ phải thỏa thuận bằng văn bản và được công chứng, chứng thực theo quy định tại Điều 46 Luật hôn nhân và gia đình. Như vậy, tại thời điểm làm hồ sơ cấp Giấy chứng nhận nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở vợ chồng bạn kê khai chung thì Giấy chứng nhận sẽ cấp chung cho vợ, chồng. Tóm tắt câu hỏi Xin chào luật sư Tôi có người bạn người nước ngoài mua căn hộ chung cư tại Việt Nam. Giờ anh ấy muốn bán lại. Luật sư cho mình hỏi thủ tục cần những gì và chi phí cho việc sang tên cho chủ mới là bao nhiêu? Cảm ơn luật sư Luật sư tư vấn Bạn của bạn là cá nhân nước ngoài, mua căn hộ chung cư tại Việt Nam. Theo Điều 159 Luật nhà ở 2014, bạn là đối tượng người nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam thông qua hình thức mua nhà ở thương mại, cụ thể là căn hộ chung cư tại Việt Nam. Khoản 4 Điều 7 Nghị định 99/2015/NĐ-CP quy định “4. Trường hợp trước khi hết hạn sở hữu nhà ở mà tổ chức, cá nhân nước ngoài bán hoặc tặng cho nhà ở thì người mua, người được tặng cho được sở hữu nhà ở theo quy định sau đây a Trường hợp bán hoặc tặng cho nhà ở cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì bên mua, bên nhận tặng cho được sở hữu nhà ở ổn định lâu dài; b Trường hợp bán hoặc tặng cho nhà ở cho tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc diện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam thì bên mua, bên nhận tặng cho chỉ được sở hữu nhà ở trong thời hạn còn lại; khi hết thời hạn sở hữu còn lại mà chủ sở hữu có nhu cầu gia hạn thêm thì được Nhà nước xem xét, gia hạn thêm theo quy định tại Điều 77 của Nghị định này; c Bên bán, bên tặng cho nhà ở phải nộp thuế và các nghĩa vụ tài chính cho Nhà nước Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam.” Đối chiếu quy định trên, cá nhân nước ngoài đã mua và được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nếu không còn nhu cầu sử dụng thì được bán lại nhà ở đó trước khi hết thời hạn sở hữu nhà ở. Vì vậy, bạn được quyền bán lại căn hộ chung cư của mình. Đồng thời bạn phải nộp đầy đủ thuế và nghĩa vụ tài chính cho Nhà nước Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam. * Trình tự, thủ tục bán căn hộ chung cư được thực hiện theo quy định tại Điều 33 Thông tư số 19/2016/TT-BXD như sau – Bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thống nhất lập văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở. Văn bản chuyển nhượng hợp đồng do hai bên ký kết được lập thành 06 bản 03 bản để bàn giao cho chủ đầu tư lưu, 01 bản nộp cho cơ quan thuế, 01 bản bên chuyển nhượng hợp đồng lưu, 01 bản bên nhận chuyển nhượng hợp đồng lưu và được công chứng, chứng thực. – Sau khi thực hiện các nghĩa vụ nộp thuế, phí, lệ phí cho việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở theo quy định, bên nhận chuyển nhượng nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị chủ đầu tư xác nhận vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng. + Hồ sơ đề nghị chủ đầu tư xác nhận bao gồm các giấy tờ sau đây ++ 05 bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở trong đó có 01 bản của bên chuyển nhượng trường hợp phải công chứng, chứng thực thì phải thực hiện việc công chứng, chứng thực trước khi nộp cho chủ đầu tư; ++ Bản chính hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại; trường hợp chuyển nhượng từ lần thứ hai trở đi thì phải kèm theo bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng của lần chuyển nhượng liền kề trước đó; trường hợp chuyển nhượng một hoặc một số nhà ở trong tổng số nhà ở đã mua của chủ đầu tư theo hợp đồng gốc thì phải nộp bản sao có chứng thực hợp đồng gốc và bản chính phụ lục hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư cho những nhà ở chuyển nhượng; trường hợp đã nhận bàn giao nhà ở thì phải có thêm bản sao có chứng thực biên bản bàn giao nhà ở; ++ Biên lai nộp thuế cho việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh về việc được miễn thuế theo quy định pháp luật về thuế; ++ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao và phải xuất trình bản chính để đối chiếu các giấy tờ của bên nhận chuyển nhượng Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tương đương nếu là cá nhân; nếu là tổ chức thì phải kèm theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký thành lập tổ chức đó. + Chủ đầu tư có trách nhiệm xác nhận vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng trong thời hạn tối đa là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ theo quy định tại Điểm a Khoản này và bàn giao lại cho bên nộp hồ sơ các giấy tờ sau đây ++ 02 văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở đã có xác nhận của chủ đầu tư, trong đó có 01 bản của bên chuyển nhượng và 01 bản của bên nhận chuyển nhượng; ++ Bản chính hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại; bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng của lần chuyển nhượng liền kề trước đó đối với trường hợp chuyển nhượng từ lần thứ hai trở đi; bản sao có chứng thực hợp đồng mua bán nhà ở và bản chính phụ lục hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư cho những nhà ở chuyển nhượng đối với trường hợp chuyển nhượng một hoặc một số nhà ở trong tổng số nhà ở đã mua của chủ đầu tư theo hợp đồng gốc; bản sao có chứng thực biên bản bàn giao nhà ở đối với trường hợp chủ đầu tư đã bàn giao nhà ở; ++ Biên lai nộp thuế cho việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh về việc được miễn thuế theo quy định pháp luật về thuế. – Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở cuối cùng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật về đất đai. Khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận, ngoài các giấy tờ theo quy định của pháp luật về đất đai, bên đề nghị cấp Giấy chứng nhận phải nộp thêm cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận các giấy tờ sau + Bản chính hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư; trường hợp chuyển nhượng từ lần thứ hai trở đi thì phải kèm theo bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng của lần chuyển nhượng liền kề trước đó; trường hợp chuyển nhượng một hoặc một số nhà ở trong tổng số nhà ở đã mua của chủ đầu tư theo hợp đồng gốc thì phải nộp bản sao có chứng thực hợp đồng gốc và bản chính phụ lục hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư cho những nhà ở chuyển nhượng; trường hợp đã nhận bàn giao nhà ở thì phải có thêm bản chính biên bản bàn giao nhà ở; + Bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng cuối cùng đã có xác nhận của chủ đầu tư. – Xác nhận văn bản chuyển nhượng hợp đồng trong trường hợp không xác định được chủ đầu tư do giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động hoặc lý do khác theo quy định của pháp luật + Trường hợp việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở đã thực hiện trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành mà nhà ở chuyển nhượng chưa được cấp Giấy chứng nhận thì văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở phải được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà ở xác nhận về việc chuyển nhượng hợp đồng; Luật sư tư vấn pháp luật hành chính qua tổng đài + Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp xã không đủ cơ sở để xác nhận theo quy định tại Điểm a Khoản này thì Ủy ban nhân dân cấp xã niêm yết công khai bản sao văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, Tổ dân phố nơi có nhà ở đó; nếu quá thời hạn 60 ngày kể từ ngày niêm yết công khai bản sao văn bản chuyển nhượng hợp đồng mà không có tranh chấp, khiếu kiện thì Ủy ban nhân cấp xã xác nhận vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở về việc không có tranh chấp, khiếu kiện để cơ quan có thẩm quyền thực hiện cấp Giấy chứng nhận cho bên nhận chuyển nhượng. *Chi phí chuyển nhượng * Lệ phí trước bạ Theo quy định tại điều 5, 6, 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP thì lệ phí trước bạ phải nộp khi chuyển nhượng căn hộ chung cư là Lệ phí trước bạ = 0,5% x Giá tính lệ phí trước bạ giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành. * Thuế thu nhập cá nhân Căn cứ theo Điều 14, Điều 23 Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007, sửa đổi năm 2012, số tiền thuế thu nhập cá nhân được tính theo một trong hai cách như sau Thuế thu nhập cá nhân = 2% x Giá chuyển nhượng. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc_________________________..., ngày... tháng...năm...HỢP ĐỒNG MUA BÁN/THUÊ MUA CĂN HỘ CHUNG CƯSố ..../.....Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;Căn cứ Nghị định số ....../ ...../......NĐ-CP ngày .......tháng ......năm...... của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;Căn cứ Nghị định số ....../ ...../......NĐ-CP ngày....tháng .....năm..... của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;Căn cứ khác .................................................................................................................Căn cứ các văn bản, hồ sơ pháp lý dự án, căn hộ chung cư .............................................Các Bên dưới đây gồmI. BÊN BÁN/BÊN CHO THUÊ MUA CĂN HỘ CHUNG CƯ sau đây gọi tắt là Bên bán/bên cho thuê mua- Tên tổ chức, cá nhân ..................................................................................................- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số ..................- Người đại diện theo pháp luật .................................. Chức vụ ...................................Trường hợp là người đại diện theo ủy quyền thì ghi theo giấy ủy quyền văn bản ủy quyền số ................nếu có. Thẻ căn cước công dân hộ chiếu số................................................................... ........... cấp ngày ......./...../......, tại ......................- Địa chỉ .........................................................................................................................- Điện thoại liên hệ ................................................ Fax ........................- Số tài khoản ........................... Tại Ngân hàng ............................- Mã số thuế ..................................................................................................................II. BÊN MUA/BÊN THUÊ MUA CĂN HỘ CHUNG CƯ sau đây gọi tắt là Bên mua/bên thuê mua- Tên tổ chức, cá nhân .................................................................................................- Thẻ căn cước công dân/hộ chiếu4 số ............. cấp ngày.../.../ ......., tại ...............- Nơi đăng ký cư trú ......................................................................................................- Địa chỉ liên hệ .............................................................................................................- Điện thoại liên hệ ............................................ Fax nếu có ...............................- Số tài khoản nếu có ................................. Tại Ngân hàng .........................- Mã số thuế nếu có ....................................................................Hai bên đồng ý ký kết bản hợp đồng mua bán/thuê mua căn hộ chung cư này với các điều, khoản sau đâyĐiều 1. Giải thích từ ngữTrong hợp đồng này các từ và cụm từ dưới đây được hiểu như sau1. “Căn hộ” là căn hộ có công năng sử dụng để ở và các phần diện tích có công năng sử dụng khác nếu có trong nhà chung cư được bán/cho thuê mua kèm theo căn hộ tại hợp đồng này, bao gồm “Căn hộ” được xây dựng theo cấu trúc kiểu khép kín theo thiết kế đã được phê duyệt thuộc nhà chung cư do Công ty ........................ đầu tư xây dựng với các thông tin, đặc điểm của căn hộ chung cư được mô tả tại Điều 2 của hợp đồng này và “Phần diện tích khác” trong nhà chung cư nếu có và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với căn hộ và các phần diện tích khác mà Bên mua/bên thuê mua sẽ mua/thuê mua từ Bên bán/bên cho thuê mua theo thỏa thuận giữa các bên tại hợp đồng này; “phần diện tích khác” là các phần diện tích trong nhà chung cư không nằm trong diện tích sàn xây dựng căn hộ nhưng được bán/cho thuê mua cùng với căn hộ tại hợp đồng “Nhà chung cư” là toàn bộ nhà chung cư có căn hộ mua bán/thuê mua do Công ty .............................. làm chủ đầu tư, bao gồm các căn hộ, diện tích kinh doanh, thương mại ........................... và các công trình tiện ích chung của tòa nhà, kể cả phần khuôn viên nếu có được xây dựng tại ô quy hoạch số ........................ thuộc dự án ......................, phường/xã ..........................., quận/huyện/thị xã ..........................., tỉnh/thành phố .......................................3. “Hợp đồng” là hợp đồng mua bán/thuê mua căn hộ chung cư này và toàn bộ các phụ lục, tài liệu đính kèm cũng như mọi sửa đổi, bổ sung bằng văn bản đối với hợp đồng này do các bên lập và ký kết trong quá trình thực hiện hợp đồng “Giá bán/giá cho thuê mua căn hộ” là tổng số tiền bán/cho thuê mua căn hộ được xác định tại Điều 3 của hợp đồng “Bảo hành nhà ở” là việc Bên bán/bên cho thuê mua căn hộ chung cư thực hiện trách nhiệm bảo hành căn hộ chung cư theo quy định của Điều 20 Luật Kinh doanh bất động sản để khắc phục, sửa chữa, thay thế các hạng mục được liệt kê cụ thể tại Điều 9 của hợp đồng này khi bị hư hỏng, khiếm khuyết hoặc khi vận hành sử dụng không bình thường mà không phải do lỗi của người sử dụng căn hộ gây ra trong khoảng thời gian bảo hành theo quy định của pháp luật nhà ở, pháp luật xây dựng và theo thỏa thuận trong hợp đồng “Diện tích sàn xây dựng căn hộ” là diện tích sàn xây dựng của căn hộ bao gồm cả phần diện tích ban công và lô gia gắn liền với căn hộ đó được tính từ tim tường bao, tường ngăn căn hộ, bao gồm cả diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong căn “Diện tích sử dụng căn hộ” là diện tích sàn xây dựng được tính theo kích thước thông thủy của căn hộ bao gồm cả phần diện tích tường ngăn các phòng bên trong căn hộ và diện tích ban công, lô gia gắn liền với căn hộ đó; không tính tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ và diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong căn hộ. Khi tính diện tích ban công, lô gia thì tính toàn bộ diện tích sàn, trường hợp ban công, lô gia có phần diện tích tường chung thì tính từ mép trong của tường chung được thể hiện rõ trong bản vẽ thiết kế mặt bằng căn hộ đã được phê duyệt Chú thích kích thước thông thủy là kích thước được đo đến mép trong của lớp hoàn thiện tường/vách/đố kính/lan can sát mặt sàn không bao gồm các chi tiết trang trí nội thất như ốp chân tường/gờ/phào.....; diện tích sử dụng căn hộ được ghi vào Giấy chứng nhận cấp cho người mua/thuê mua căn “Phần sở hữu riêng của Bên mua/bên thuê mua” là phần diện tích bên trong căn hộ, bên trong phần diện tích khác trong nhà chung cư nếu có và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với căn hộ, phần diện tích khác; các phần diện tích này được công nhận là sở hữu riêng của Bên mua/bên thuê mua theo quy định của Luật Nhà “Phần sở hữu riêng của Bên bán/bên cho thuê mua” là các phần diện tích bên trong và bên ngoài nhà chung cư và hệ thống trang thiết bị kỹ thuật gắn liền với các phần diện tích đó nhưng Bên bán/bên cho thuê mua không bán, không cho thuê mua mà giữ lại để sử dụng hoặc kinh doanh và Bên bán/bên cho thuê mua không phân bổ giá trị vốn đầu tư của phần diện tích thuộc sở hữu riêng này vào giá bán/giá cho thuê mua căn hộ; các phần diện tích này được công nhận là sở hữu riêng của Bên bán/bên cho thuê mua theo quy định của Luật Nhà “Phần sở hữu chung của nhà chung cư” là phần diện tích còn lại của nhà chung cư ngoài phần diện tích thuộc sở hữu riêng của các chủ sở hữu các căn hộ trong nhà chung cư và các thiết bị sử dụng chung cho nhà chung cư đó theo quy định của Luật Nhà ở; bao gồm các phần diện tích, các hệ thống thiết bị, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, công trình công cộng được quy định tại khoản 2 Điều 100 của Luật Nhà ở và các phần diện tích khác được các bên thỏa thuận cụ thể tại Điều 11 của hợp đồng “Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư” là khoản tiền 2% giá trị căn hộ, phần diện tích khác bán/cho thuê mua; khoản tiền này được tính vào tiền bán/tiền thuê mua và được tính trước thuế để nộp nhằm phục vụ cho việc bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung “Dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư” là các dịch vụ quản lý, vận hành nhà chung cư nhằm đảm bảo cho nhà chung cư hoạt động bình “Bảo trì nhà chung cư” là việc duy tu, bảo dưỡng nhà ở theo định kỳ và sửa chữa khi có hư hỏng nhằm duy trì chất lượng nhà chung cư; hoạt động bảo trì nhà chung cư bao gồm việc kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, sửa chữa nhỏ, sửa chữa định kỳ và sửa chữa lớn phần xây dựng nhà chung cư; kiểm tra, duy trì hệ thống an toàn phòng cháy, chữa cháy; thay thế các linh kiện hoặc các thiết bị sử dụng chung của tòa nhà, cụm nhà chung “Bản nội quy nhà chung cư” là bản nội quy quản lý, sử dụng nhà chung cư kèm theo hợp đồng này và tất cả các sửa đổi, bổ sung được Hội nghị nhà chung cư thông qua trong quá trình quản lý, sử dụng nhà “Đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư” là tổ chức hoặc doanh nghiệp có chức năng, năng lực thực hiện việc quản lý, vận hành nhà chung cư sau khi nhà chung cư được xây dựng xong và đưa vào sử “Giấy chứng nhận”là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho Bên mua/bên thuê mua căn hộ theo quy định của pháp luật đất từ ngữ khác do các bên thỏa thuận ..........................................................................Điều 2. Đặc điểm của căn hộ mua bán/thuê muaBên bán/bên cho thuê mua đồng ý bán/cho thuê mua và Bên mua/bên thuê mua đồng ý mua/thuê mua căn hộ chung cư với đặc điểm như sau1. Đặc điểm của căn hộ mua bán/thuê muaa Căn hộ số ......................... tại tầng ...........tầng có căn hộ ...................... , thuộc nhà chung cư ....................... đường/phố nếu có, thuộc phường/xã ..........................., quận/huyện/thị xã ..........................., tỉnh/thành phố .......................................b Diện tích sử dụng căn hộ là ............m2. Diện tích này được tính theo kích thước thông thủy gọi chung là diện tích thông thủy theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của hợp đồng này và là căn cứ để tính tiền mua/thuê mua căn hộ quy định tại Điều 3 của hợp đồng này;Hai bên nhất trí rằng, diện tích sử dụng ghi tại điểm này chỉ là tạm tính và có thể tăng lên hoặc giảm đi theo thực tế đo đạc tại thời điểm bàn giao căn hộ. Bên mua/bên thuê mua có trách nhiệm thanh toán số tiền mua/thuê mua căn hộ cho Bên bán/bên cho thuê mua theo diện tích thực tế khi bàn giao căn hộ; trong trường hợp diện tích sử dụng thực tế chênh lệch cao hơn hoặc thấp hơn .............% .............phần trăm so với diện tích ghi trong hợp đồng này thì hai bên không phải điều chỉnh lại giá bán/giá cho thuê mua căn hộ. Nếu diện tích sử dụng thực tế chênh lệch vượt quá ............% .............phần trăm so với diện tích ghi trong hợp đồng này thì giá bán/giá cho thuê mua căn hộ sẽ được điều chỉnh lại theo diện tích đo đạc thực tế khi bàn giao căn biên bản bàn giao căn hộ hoặc trong phụ lục của hợp đồng, hai bên nhất trí sẽ ghi rõ diện tích sử dụng thực tế khi bàn giao căn hộ, diện tích sử dụng chênh lệch so với diện tích ghi trong hợp đồng mua bán/thuê mua đã ký nếu có. Biên bản bàn giao căn hộ và phụ lục của hợp đồng mua bán/thuê mua căn hộ là một bộ phận không thể tách rời của hợp đồng này. Diện tích căn hộ được ghi vào Giấy chứng nhận cấp cho Bên mua/bên thuê mua được xác định theo diện tích sử dụng thực tế khi bàn giao căn hộ;c Diện tích sàn xây dựng là ............m2. Diện tích này được xác định theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của hợp đồng này;d Mục đích sử dụng căn hộ để ở.Trường hợp trong hợp đồng mua bán/thuê mua căn hộ mà các bên đồng thời có thỏa thuận mua bán/thuê mua thêm phần diện tích khác trong nhà chung cư theo thiết kế được duyệt để kinh doanh thì các bên lập phụ lục hợp đồng để thỏa thuận mô tả rõ các thông tin về diện tích, vị trí, công năng sử dụng,.................... và các nội dung liên quan đến mua bán/thuê mua phần diện tích nàyđ Năm hoàn thành xây dựng ghi năm hoàn thành việc xây dựng tòa nhà chung cưe Phần diện tích khác được mua bán/thuê mua cùng với căn hộ như chỗ để xe, diện tích sàn thương mại, dịch vụ, .............. .................... trường hợp các bên có thỏa thuận mua bán/thuê mua các phần diện tích khác trong nhà chung cư gắn với việc bán/cho thuê mua căn hộ tại hợp đồng này thì các bên có thể thỏa thuận, ghi nhận chi tiết các nội dung, thông tin về vị trí, diện tích, công năng sử dụng, giá bán/cho thuê mua/việc thanh toán, điều kiện sử dụng, bàn giao, đăng ký quyền sở hữu .................. tại phụ lục của hợp đồng.g Các nội dung thỏa thuận khác nếu có ....................................................................2. Đặc điểm về đất xây dựng nhà chung cư có căn hộ nêu tại khoản 1 Điều nàya Thửa đất số ....................... hoặc ô số ....................... hoặc lô số .............................b Tờ bản đồ số ......................... do cơ quan ................................... /.................... lập;c Diện tích đất sử dụng chung ............m2 diện tích đất sử dụng chung bao gồm đất trong khuôn viên thì ghi diện tích đất của toàn bộ khuôn viên nhà chung cư đó trừ trường hợp diện tích đất chủ đầu đầu tư trả tiền thuê đất cho nhà nước để phục vụ hoạt động kinh doanh của chủ đầu tư, nếu nhà chung cư không có khuôn viên thì ghi diện tích đất xây dựng nhà chung cư đó.d Các nội dung thỏa thuận khác nếu có ........................................................................3. Giấy tờ pháp lý của căn hộ Bên bán/bên cho thuê mua cung cấp cho Bên mua/bên thuê mua các thông tin, bản sao các giấy tờ sau đây- Hồ sơ, giấy tờ về đất đai Quyết định giao đất, cho thuê đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của dự án bất động sản, .......................................................- Hồ sơ, giấy tờ về xây dựng ...........................................................................................- Hồ sơ, giấy tờ về đầu tư dự án .....................................................................................- Các thông tin, giấy tờ khác ...........................................................................................4. Thực trạng các công trình hạ tầng, dịch vụ liên quan đến căn hộ.........................................................................................................................................Ghi thông tin về việc hoàn thành xây dựng các hạng mục hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo dự án được phê duyệt.5. Đối với hợp đồng mua bán/thuê mua căn hộ hình thành trong tương lai thì phải thỏa thuận ghi rõ các nội dung số, ngày tháng năm của hợp đồng bảo lãnh về nhà ở, số ngày tháng năm văn bản của cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh nơi có nhà chung cư về việc nhà ở hình thành trong tương lai đủ điều kiện đưa vào kinh doanh; kèm theo hợp đồng này còn có bản sao có chứng thực hợp đồng bảo lãnh về nhà ở, văn bản của cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh nơi có nhà chung cư về việc nhà ở hình thành trong tương lai đủ điều kiện được đưa vào kinh doanh. .6. Các hạn chế về quyền sở hữu, quyền sử dụng nhà, công trình xây dựng nếu có ....................7. Các thông tin khác nếu có .........................................................................................Điều 3. Giá bán/giá thuê mua căn hộ, kinh phí bảo trì, phương thức và thời hạn thanh toán1. Giá bán/giá thuê muaa Giá bán/giá thuê mua căn hộ được tính theo công thức lấy đơn giá 01 m2 diện tích sử dụng căn hộ x với tổng diện tích sử dụng căn hộ mua bán/thuê mua; cụ thể là ............m2 sử dụng x ............... đồng/1 m2 sử dụng = .................... đồng.Bằng chữ .................................................Giá bán/giá thuê mua căn hộ quy định tại điểm này đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, tiền sử dụng đất, thuế giá trị gia tăng và kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư, trong đó- Giá bán/giá thuê mua đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, tiền sử dụng đất là ......................................... đồng Bằng chữ ...................................................- Thuế giá trị gia tăng ......................................... đồng; khoản thuế này không tính trên tiền sử dụng đất nộp cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.Bằng chữ ...................................................- Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư bằng 2% giá bán/giá thuê mua căn hộ kinh phí này được tính trước thuế là ......................................... đồng.Bằng chữ ...................................................b Giá bán/giá thuê mua căn hộ quy định tại điểm a khoản này không bao gồm các khoản sau- Các khoản lệ phí trước bạ, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật liên quan đến việc thực hiện các thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận cho Bên mua/bên thuê mua. Các khoản lệ phí trước bạ, phí và lệ phí này do Bên mua/bên thuê mua chịu trách nhiệm thanh toán;- Chi phí kết nối, lắp đặt các thiết bị và sử dụng các dịch vụ cho căn hộ gồm dịch vụ cung cấp gas, dịch vụ bưu chính, viễn thông, truyền hình và các dịch vụ khác mà Bên mua/bên thuê mua sử dụng cho riêng căn hộ. Các chi phí này Bên mua/bên thuê mua thanh toán trực tiếp cho đơn vị cung ứng dịch vụ;- Kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư hàng tháng. Kể từ ngày bàn giao căn hộ cho Bên mua/bên thuê mua theo thỏa thuận tại Điều 8 của hợp đồng này, Bên mua/bên thuê mua có trách nhiệm thanh toán kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư theo thỏa thuận tại hợp đồng này;- Các chi phí khác do hai bên thỏa thuận nếu có .............................................................c Hai bên thống nhất kể từ ngày bàn giao căn hộ và trong suốt thời hạn sở hữu, sử dụng căn hộ đã mua thì Bên mua/bên thuê mua phải nộp các nghĩa vụ tài chính theo quy định hiện hành, thanh toán kinh phí quản lý, vận hành nhà chung cư hàng tháng và các loại phí dịch vụ khác do việc sử dụng các tiện ích như khí đốt, điện, nước, điện thoại, truyền hình cáp,........................ cho nhà cung cấp dịch Các nội dung thỏa thuận khác nếu có ........................................................................2. Phương thức thanh toán tiền mua/thuê mua thanh toán bằng tiền Việt Nam, bằng tiền mặt hoặc thông qua ngân hàng theo quy định pháp Thời hạn thanh toána Thời hạn thanh toán tiền mua/thuê mua căn hộ không bao gồm kinh phí bảo trì phần sở hữu chung 2% .................... Các bên thỏa thuận cụ thể tiến độ thanh toán tiền mua/thuê mua căn hộ, kể cả thời hạn thanh toán trong trường hợp có chênh lệch về diện tích sử dụng thực tế khi bàn giao căn hộ, nhưng việc thanh toán trước khi bàn giao căn hộ phải theo đúng quy định của Luật Kinh doanh bất động sản, Luật Nhà ở và pháp luật có liên quan.Việc mua bán/thuê mua căn hộ hình thành trong tương lai theo phương thức thanh toán nhiều lần thì phải thực hiện theo quy định tại Điều 57 của Luật Kinh doanh bất động sản năm 2014 Việc thanh toán trong mua bán/thuê mua căn hộ hình thành trong tương lai được thực hiện nhiều lần, lần đầu không quá 30% giá trị hợp đồng, những lần tiếp theo phải phù hợp với tiến độ xây dựng bất động sản nhưng tổng số không quá 70% giá trị hợp đồng khi chưa bàn giao nhà, công trình xây dựng cho khách hàng; trường hợp Bên bán/bên cho thuê mua là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì tổng số không quá 50% giá trị hợp đồng. Trường hợp Bên mua/bên thuê mua chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì Bên bán/bên cho thuê mua không được thu quá 95% giá trị hợp đồng; giá trị còn lại của hợp đồng được thanh toán khi cơ quan nhà nước đã cấp Giấy chứng nhận cho Bên mua/bên thuê mua.Trường hợp thuê mua thì các bên thỏa thuận để xác định số tiền bên thuê mua phải trả lần đầu; số tiền còn lại thì chia cho tổng số tháng mà bên thuê mua phải trả tiền thuê theo thỏa thuận đến khi hết thời gian phải nộp tiền thuê theo Thời hạn thanh toán kinh phí bảo trì phần sở hữu chung 2% ........................................Bên bán/bên cho thuê mua và Bên mua/bên thuê mua có trách nhiệm nộp 2% kinh phí bảo trì vào một tài khoản mở tại ngân hàng thương mại theo quy định của pháp luật về nhà ở và được xác định cụ thể trong hợp đồng bàn giao kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư được các bên thực hiện theo quy định tại tại Điều 36 của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 6 Điều 1 của Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/ Các nội dung thỏa thuận khác nếu có ........................................................................Điều 4. Chất lượng công trình nhà ở1. Bên bán/bên cho thuê mua cam kết bảo đảm chất lượng công trình nhà chung cư, trong đó có căn hộ nêu tại Điều 2 hợp đồng này theo đúng thiết kế đã được phê duyệt và sử dụng đúng hoặc tương đương các vật liệu xây dựng căn hộ mà hai bên đã cam kết trong hợp đồng Tiến độ xây dựng Hai bên thống nhất Bên bán/bên cho thuê mua có trách nhiệm thực hiện việc xây dựng nhà ở theo đúng tiến độ thỏa thuận dưới đây chỉ thỏa thuận trong trường hợp mua bán/thuê mua căn hộ hình thành trong tương laia Giai đoạn 1 ................................................................................................................b Giai đoạn 2 ................................................................................................................c Giai đoạn 3 ................................................................................................................d ...................................................................................................................................3. Bên bán/bên cho thuê mua phải thực hiện xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội phục vụ nhu cầu ở tại khu nhà chung cư của Bên mua/bên thuê mua theo đúng quy hoạch, thiết kế, nội dung, tiến độ dự án đã được phê duyệt và bảo đảm chất lượng theo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng do Nhà nước quy Bên bán/bên cho thuê mua phải hoàn thành việc xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ nhu cầu ở thiết yếu của Bên mua/bên thuê mua tại khu nhà chung cư theo nội dung dự án và tiến độ đã được phê duyệt trước ngày bàn giao căn hộ cho Bên mua/bên thuê mua, bao gồm hệ thống đường giao thông; hệ thống điện chiếu sáng công cộng, điện sinh hoạt; hệ thống cung cấp nước sinh hoạt, nước thải; hệ thống cung cấp chất đốt; hệ thống thông tin liên lạc nếu có thỏa thuận Bên bán/bên cho thuê mua phải xây dựng ......................; hệ thống công trình hạ tầng xã hội như .................... Các bên phải thỏa thuận cụ thể các công trình mà Bên bán/bên cho thuê mua có trách nhiệm phải xây dựng để phục vụ nhu cầu ở bình thường của Bên mua/bên thuê mua theo tiến độ của dự án đã được phê duyệt.5. Các nội dung thỏa thuận khác nếu có ......................................................................Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên bán/bên cho thuê mua1. Quyền của Bên bán/bên cho thuê muaa Yêu cầu Bên mua/bên thuê mua trả tiền mua/thuê mua căn hộ theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng và được tính lãi suất trong trường hợp Bên mua/bên thuê mua chậm thanh toán theo tiến độ thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng này. Việc tính lãi suất chậm thanh toán được quy định cụ thể tại khoản 1 Điều 12 của hợp đồng này;b Yêu cầu Bên mua/bên thuê mua nhận bàn giao căn hộ theo đúng thời hạn thỏa thuận ghi trong hợp đồng này;c Được quyền từ chối bàn giao căn hộ hoặc bàn giao bản chính Giấy chứng nhận của Bên mua/bên thuê mua cho đến khi Bên mua/bên thuê mua thanh toán tiền theo thỏa thuận trong hợp đồng này;d Có quyền ngừng hoặc yêu cầu nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và các dịch vụ tiện ích khác nếu Bên mua/bên thuê mua hoặc bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán/thuê mua căn hộ từ Bên mua/bên thuê mua vi phạm Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành và Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này;đ Được quyền thay đổi trang thiết bị, vật liệu xây dựng công trình nhà chung cư có giá trị chất lượng tương đương theo quy định của pháp luật về xây dựng; trường hợp thay đổi trang thiết bị, vật liệu hoàn thiện bên trong căn hộ thì phải có sự thỏa thuận bằng văn bản với Bên mua/bên thuê mua;e Thực hiện các quyền và trách nhiệm của Ban quản trị nhà chung cư trong thời gian chưa thành lập Ban quản trị nhà chung cư; ban hành Bản nội quy nhà chung cư; thành lập Ban quản trị nhà chung cư; lựa chọn và ký hợp đồng với doanh nghiệp quản lý, vận hành nhà chung cư để quản lý vận hành nhà chung cư kể từ khi đưa nhà chung cư vào sử dụng cho đến khi Ban quản trị nhà chung cư được thành lập;g Đơn phương chấm dứt hợp đồng mua bán/thuê mua căn hộ theo thỏa thuận tại Điều 15 của hợp đồng này;h Yêu cầu Bên mua/bên thuê mua nộp phạt vi phạm hợp đồng hoặc bồi thường thiệt hại khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc phải bồi thường trong hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;i Các quyền khác do hai bên thỏa thuận2. Nghĩa vụ của Bên bán/bên cho thuê muaa Cung cấp cho Bên mua/bên thuê mua các thông tin chính xác về quy hoạch chi tiết, thiết kế nhà chung cư và thiết kế căn hộ đã được phê duyệt. Cung cấp cho Bên mua/bên thuê mua kèm theo hợp đồng này 01 bản vẽ thiết kế mặt bằng căn hộ bán/cho thuê mua, 01 bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng nhà có căn hộ bán/cho thuê mua, 01 bản vẽ thiết kế mặt bằng tòa nhà chung cư có căn hộ bán/cho thuê mua đã được phê duyệt và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến việc mua bán/thuê mua căn hộ;b Xây dựng nhà ở và các công trình hạ tầng theo đúng quy hoạch, nội dung hồ sơ dự án và tiến độ đã được phê duyệt, đảm bảo khi bàn giao căn hộ thì Bên mua/bên thuê mua có thể sử dụng và sinh hoạt bình thường;c Đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật và mỹ thuật nhà chung cư theo đúng tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành;d Bảo quản căn hộ trong thời gian chưa giao nhà ở cho Bên mua/bên thuê mua; thực hiện bảo hành căn hộ và nhà chung cư theo quy định tại Điều 9 của hợp đồng này;đ Bàn giao căn hộ và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến căn hộ bán/cho thuê mua cho Bên mua/bên thuê mua theo đúng thời hạn thỏa thuận trong hợp đồng này;e Hướng dẫn và hỗ trợ Bên mua/bên thuê mua ký kết hợp đồng sử dụng dịch vụ với nhà cung cấp điện nước, viễn thông, truyền hình cáp ...................;g Nộp tiền sử dụng đất và các khoản thuế, phí, lệ phí khác liên quan đến việc bán/cho thuê mua căn hộ theo quy định của pháp luật;h Làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho Bên mua/bên thuê mua. Trong trường hợp này, Bên bán/bên cho thuê mua sẽ có văn bản thông báo cho Bên mua/bên thuê mua về việc nộp các giấy tờ liên quan để Bên bán/bên cho thuê mua làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận;Trong thời hạn ............ ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên bán/bên cho thuê mua mà Bên mua/bên thuê mua không nộp đầy đủ các giấy tờ theo thông báo mà không có lý do chính đáng thì coi như Bên mua/bên thuê mua tự nguyện đi làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận. Khi Bên mua/bên thuê mua tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận thì Bên bán/bên cho thuê mua phải hỗ trợ và cung cấp đầy đủ hồ sơ pháp lý về căn hộ bán/cho thuê mua cho Bên mua/bên thuê mua;i Tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban Quản trị nhà chung cư nơi có căn hộ bán/cho thuê mua; thực hiện các nhiệm vụ của Ban Quản trị nhà chung cư khi nhà chung cư chưa thành lập được Elan Quản trị;k Hỗ trợ Bên mua làm các thủ tục thế chấp căn hộ đã mua tại tổ chức tín dụng khi có yêu cầu của Bên mua;l Nộp phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên mua/bên thuê mua khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường theo hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;m Nộp kinh phí bảo trì 2% theo quy định của pháp luật đối với phần diện tích thuộc sở hữu riêng của Bên bán/bên cho thuê mua vào tài khoản mở tại ngân hàng thương mại theo quy định của pháp luật về nhà ở để Ban Quản trị nhà chung cư tiếp nhận, quản lý sau khi Ban Quản trị nhà chung cư được thành lập theo đúng thỏa thuận tại điểm b khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này và quy định pháp luật;n Các nghĩa vụ khác do các bên thỏa thuận các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội .........................................................................Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên mua/bên thuê mua1. Quyền của Bên mua/bên thuê muaa Nhận bàn giao căn hộ quy định tại Điều 2 của hợp đồng này có chất lượng với các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu xây dựng mà các bên đã thỏa thuận kèm theo hợp đồng này và hồ sơ căn hộ theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng này;b Được sử dụng ................... chỗ để xe ô tô/xe máy trong bãi đỗ xe của nhà chung cư tại vị trí số .................. các bên thỏa thuận cụ thể nội dung này;c Yêu cầu Bên bán/bên cho thuê mua làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật trừ trường hợp Bên mua/bên thuê mua tự nguyện thực hiện thủ tục này theo thỏa thuận tại điểm i khoản 2 Điều 5 của hợp đồng này;d Được toàn quyền sở hữu, sử dụng và thực hiện các giao dịch đối với căn hộ đã mua/thuê mua theo quy định của pháp luật, đồng thời được sử dụng các dịch vụ hạ tầng do doanh nghiệp dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc thông qua Bên bán/bên cho thuê mua sau khi nhận bàn giao căn hộ theo quy định về sử dụng các dịch vụ hạ tầng của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ;đ Nhận Giấy chứng nhận sau khi đã thanh toán đủ 100% tiền mua/thuê mua căn hộ và các loại thuế, phí, lệ phí liên quan đến căn hộ mua/thuê mua theo thỏa thuận trong hợp đồng này và theo quy định của pháp luật;e Yêu cầu Bên bán/bên cho thuê mua hoàn thành việc xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội theo đúng nội dung, tiến độ dự án đã được phê duyệt;g Có quyền từ chối nhận bàn giao căn hộ nếu Bên bán/bên cho thuê mua không hoàn thành việc xây dựng và đưa vào sử dụng các công trình hạ tầng phục vụ nhu cầu ở thiết yếu, bình thường của Bên mua/bên thuê mua theo đúng thỏa thuận tại khoản 4 Điều 4 của hợp đồng này hoặc trong trường hợp diện tích sử dụng căn hộ thực tế nhỏ hơn/lớn hơn .............% so với diện tích sử dụng căn hộ ghi trong hợp đồng này. Việc từ chối nhận bàn giao căn hộ trong trường hợp này không bị coi là vi phạm các điều kiện bàn giao căn hộ của Bên mua/bên thuê mua đối với Bên bán/bên cho thuê mua;h Yêu cầu Bên bán/bên cho thuê mua tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban Quản trị nhà chung cư nơi có căn hộ mua/thuê mua khi có đủ điều kiện thành lập Ban Quản trị nhà chung cư theo quy định của pháp luật;i Yêu cầu Bên bán hỗ trợ thủ tục thế chấp căn hộ đã mua tại tổ chức tín dụng trong trường hợp Bên mua có nhu cầu thế chấp căn hộ tại tổ chức tín dụng;k Yêu cầu Bên bán/bên cho thuê mua nộp kinh phí bảo trì nhà chung cư theo đúng thỏa thuận tại điểm b khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này;l Các quyền khác do hai bên thỏa thuận các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội ..............................................................................2. Nghĩa vụ của Bên mua/bên thuê muaa Thanh toán đầy đủ và đúng hạn số tiền mua/thuê mua căn hộ và kinh phí bảo trì phần sở hữu chung 2% theo thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng này không phụ thuộc vào việc có hay không có thông báo thanh toán tiền mua/thuê mua căn hộ của Bên bán/bên cho thuê mua;b Nhận bàn giao căn hộ theo thỏa thuận trong hợp đồng này;c Kể từ ngày nhận bàn giao căn hộ, Bên mua/bên thuê mua hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với căn hộ đã mua/thuê mua và tự chịu trách nhiệm về việc mua, duy trì các hợp đồng bảo hiểm cần thiết đối với mọi rủi ro, thiệt hại liên quan đến căn hộ và bảo hiểm trách nhiệm dân sự phù hợp với quy định của pháp luật;d Kể từ ngày nhận bàn giao căn hộ, kể cả trường hợp Bên mua/bên thuê mua chưa vào sử dụng căn hộ thì căn hộ sẽ được quản lý và bảo trì theo nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư và Bên mua/bên thuê mua phải tuân thủ các quy định được nêu trong Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư;đ Thanh toán các khoản thuế, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật mà Bên mua/bên thuê mua phải nộp như thỏa thuận tại Điều 7 của hợp đồng này;e Thanh toán các khoản chi phí dịch vụ như điện, nước, truyền hình cáp, truyền hình vệ tinh, thông tin liên lạc ................ và các khoản thuế, phí khác phát sinh do nhu cầu sử dụng của Bên mua/bên thuê mua theo quy định;g Thanh toán kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư và các chi phí khác theo thỏa thuận quy định tại khoản 5 Điều 11 của hợp đồng này, kể cả trường hợp Bên mua/bên thuê mua không sử dụng căn hộ đã mua/thuê mua;h Chấp hành các quy định của Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư theo quy định pháp luật và Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này;i Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp quản lý vận hành trong việc bảo trì, quản lý vận hành nhà chung cư;k Sử dụng căn hộ đúng mục đích để ở theo quy định của Luật Nhà ở và theo thỏa thuận trong hợp đồng này;l Nộp phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên bán/bên cho thuê mua khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường theo quy định trong hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;m Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng nhà chung cư;n Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận của các bên các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội ................................................................Điều 7. Thuế và các khoản phí, lệ phí liên quan1. Bên mua/bên thuê mua phải thanh toán lệ phí trước bạ và các loại thuế, phí, lệ phí có liên quan đến việc cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật khi Bên bán/bên cho thuê mua làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên mua/bên thuê mua và trong quá trình sở hữu, sử dụng căn hộ kể từ thời điểm nhận bàn giao căn Bên mua/bên thuê mua có trách nhiệm nộp thuế và các loại phí, lệ phí, chi phí nếu có theo quy định cho Nhà nước khi thực hiện bán căn hộ đã mua/thuê mua cho người Bên bán/bên cho thuê mua có trách nhiệm nộp các nghĩa vụ tài chính thuộc trách nhiệm của Bên bán/bên cho thuê mua cho Nhà nước theo quy định của pháp Các thỏa thuận khác của hai bên các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội. .........................................................................Điều 8. Giao nhận căn hộ1. Điều kiện giao nhận căn hộ .............. Các bên đối chiếu với thỏa thuận về quyền và nghĩa vụ của 02 bên trong hợp đồng này để thỏa thuận cụ thể về điều kiện căn hộ được bàn giao cho Bên mua/bên thuê mua như điều kiện Bên bán/bên cho thuê mua phải xây dựng xong căn hộ theo thiết kế, Bên mua/bên thuê mua phải đóng đủ tiền mua/thuê mua căn hộ theo thỏa thuận trong hợp đồng, Bên mua/bên thuê mua phải nộp khoản kinh phí 2% tiền bảo trì phần sở hữu chung ..................2. Bên bán/bên cho thuê mua bàn giao căn hộ cho Bên mua/bên thuê mua vào ..................... ghi rõ thời gian bàn giao căn hộ.Việc bàn giao căn hộ có thể sớm hơn hoặc muộn hơn so với thời gian quy định tại khoản này, nhưng không được chậm quá .............. ngày, kể từ thời điểm đến hạn bàn giao căn hộ cho Bên mua/bên thuê mua; Bên bán/bên cho thuê mua phải có văn bản thông báo cho Bên mua/bên thuê mua biết lý do chậm bàn giao căn hộ Trường hợp không thể bàn giao căn hộ không đúng thời hạn thì các bên phải thỏa thuận về các nội dung liên quan đến việc thay đổi thời hạn bàn giao.Trước ngày bàn giao căn hộ là ............ ngày, Bên bán/bên cho thuê mua phải gửi văn bản thông báo cho Bên mua/bên thuê mua về thời gian, địa điểm và thủ tục bàn giao căn Căn hộ được bàn giao cho Bên mua/bên thuê mua phải theo đúng thiết kế đã được duyệt; phải sử dụng đúng các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu, thiết bị xây dựng mà các bên đã thỏa thuận theo hợp đồng, trừ trường hợp thỏa thuận tại điểm e khoản 1 Điều 5 của hợp đồng Vào ngày bàn giao căn hộ theo thông báo, Bên mua/bên thuê mua hoặc người được ủy quyền hợp pháp phải đến kiểm tra tình trạng thực tế căn hộ so với thỏa thuận trong hợp đồng này, cùng với đại diện của Bên bán/bên cho thuê mua đo đạc lại diện tích sử dụng thực tế căn hộ và ký vào biên bản bàn giao căn hợp Bên mua/bên thuê mua hoặc người được Bên mua/bên thuê mua ủy quyền hợp pháp không đến nhận bàn giao căn hộ theo thông báo của Bên bán/bên cho thuê mua trong thời hạn ............ ngày hoặc đến kiểm tra nhưng không nhận bàn giao căn hộ mà không có lý do chính đáng trừ trường hợp thuộc diện thỏa thuận tại điểm g khoản 1 Điều 6 của hợp đồng này thì kể từ ngày đến hạn bàn giao căn hộ theo thông báo của Bên bán/bên cho thuê mua được xem như Bên mua/bên thuê mua đã đồng ý, chính thức nhận bàn giao căn hộ theo thực tế và Bên bán/bên cho thuê mua đã thực hiện xong trách nhiệm bàn giao căn hộ theo hợp đồng, Bên mua/bên thuê mua không được quyền nêu bất cứ lý do không hợp lý nào để không nhận bàn giao căn hộ; việc từ chối nhận bàn giao căn hộ như vậy sẽ được coi là Bên mua/bên thuê mua vi phạm hợp đồng và sẽ được xử lý theo quy định tại Điều 12 của hợp đồng Kể từ thời điểm hai bên ký biên bản bàn giao căn hộ, Bên mua/bên thuê mua được toàn quyền sử dụng căn hộ và chịu mọi trách nhiệm có liên quan đến căn hộ mua/thuê mua, kể cả trường hợp Bên mua/bên thuê mua có sử dụng hay chưa sử dụng căn hộ Các thỏa thuận khác các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội.. ......................................................................Điều 9. Bảo hành nhà ở1. Bên bán/bên cho thuê mua có trách nhiệm bảo hành căn hộ đã bán/cho thuê mua theo đúng quy định tại Điều 20 của Luật Kinh doanh bất động sản, Điều 85 của Luật Nhà ở và các quy định sửa đổi, bổ sung của Nhà nước vào từng thời Khi bàn giao căn hộ cho Bên mua/bên thuê mua, Bên bán/bên cho thuê mua phải thông báo và cung cấp cho Bên mua/bên thuê mua 01 bản sao biên bản nghiệm thu đưa công trình nhà chung cư vào sử dụng theo quy định của pháp luật xây dựng để các bên xác định thời điểm bảo hành căn Nội dung bảo hành nhà ở kể cả căn hộ trong nhà chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp bao gồm sửa chữa, khắc phục các hư hỏng về kết cấu chính của nhà ở dầm, cột, trần sàn, mái, tường, các phần ốp, lát, trát, các thiết bị gắn liền với nhà ở như hệ thống các loại cửa, hệ thống cung cấp chất đốt, đường dây cấp điện sinh hoạt, cấp điện chiếu sáng, hệ thống cấp nước sinh hoạt, thoát nước thải, khắc phục các trường hợp nghiêng, lún, sụt nhà ở. Đối với các thiết bị khác gắn với nhà ở thì Bên bán/bên cho thuê mua thực hiện bảo hành theo quy định của nhà sản xuất hoặc nhà phân bán/bên cho thuê mua có trách nhiệm thực hiện bảo hành căn hộ bằng cách thay thế hoặc sửa chữa các điểm bị khuyết tật hoặc thay thế các trang thiết bị cùng loại có chất lượng tương đương hoặc tốt hơn. Việc bảo hành bằng cách thay thế hoặc sửa chữa chỉ do Bên bán/bên cho thuê mua hoặc Bên được Bên bán/bên cho thuê mua ủy quyền thực Bên mua/bên thuê mua phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên bán/bên cho thuê mua khi căn hộ có các hư hỏng thuộc diện được bảo hành. Trong thời hạn .......ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên mua/bên thuê mua, Bên bán/bên cho thuê mua có trách nhiệm thực hiện bảo hành các hư hỏng theo đúng thỏa thuận và theo quy định của pháp luật; Bên mua/bên thuê mua phải tạo điều kiện để Bên bán/bên cho thuê mua thực hiện bảo hành căn hộ. Nếu Bên bán/bên cho thuê mua chậm thực hiện việc bảo hành mà gây thiệt hại cho Bên mua/bên thuê mua thì phải chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên mua/bên thuê mua theo thiệt hại thực tế xảy Căn hộ được bảo hành kể từ khi hoàn thành việc xây dựng và nghiệm thu đưa vào sử dụng với thời hạn theo quy định của pháp luật về xây dựng. Thời gian bảo hành nhà ở được tính từ ngày Bên bán/bên cho thuê mua ký biên bản nghiệm thu đưa nhà ở vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng. Cụ thể như sau .................... ghi thời hạn bảo hành theo quy định pháp luật tương ứng với công trình xây dựng.6. Bên bán/bên cho thuê mua không thực hiện bảo hành căn hộ trong các trường hợp sau đâya Trường hợp hao mòn và khấu hao thông thường;b Trường hợp hư hỏng do lỗi của Bên mua/bên thuê mua hoặc của bất kỳ người sử dụng hoặc của bên thứ ba nào khác gây ra;c Trường hợp hư hỏng do sự kiện bất khả kháng;d Trường hợp đã hết thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 5 Điều này;đ Các trường hợp không thuộc nội dung bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 3 Điều này, bao gồm cả những thiết bị, bộ phận gắn liền căn hộ do Bên mua/bên thuê mua tự lắp đặt hoặc tự sửa chữa mà không được sự đồng ý của Bên bán/bên cho thuê mua;e Các trường hợp khác do các bên thỏa thuận nếu có.................................................7. Sau thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 5 Điều này, việc sửa chữa các hư hỏng của căn hộ thuộc trách nhiệm của Bên mua/bên thuê mua. Việc bảo trì Phần sở hữu chung của nhà chung cư được thực hiện theo quy định của pháp luật về nhà Các thỏa thuận khác các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội......................................................................................................Điều 10. Chuyển giao quyền và nghĩa vụ1. Trường hợp Bên mua có nhu cầu thế chấp căn hộ đã mua cho tổ chức tín dụng đang hoạt động tại Việt Nam trước khi Bên mua được cấp Giấy chứng nhận thì Bên mua phải thông báo trước bằng văn bản để Bên bán cùng Bên mua làm các thủ tục cần thiết theo quy định của tổ chức tín Trong trường hợp Bên mua/bên thuê mua chưa nhận bàn giao căn hộ từ Bên bán/bên cho thuê mua mà Bên mua/bên cho thuê mua có nhu cầu thực hiện chuyển nhượng hợp đồng này cho bên thứ ba thì các bên phải thực hiện đúng thủ tục chuyển nhượng hợp đồng theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản. Bên bán/bên cho thuê mua không được thu thêm bất kỳ một khoản phí chuyển nhượng hợp đồng nào khi làm thủ tục xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng cho Bên mua/bên thuê Hai bên thống nhất rằng, Bên mua/bên thuê mua chỉ được chuyển nhượng hợp đồng mua bán hộ cho bên thứ ba khi có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản Các bên có thể thỏa thuận, ghi rõ các điều kiện chuyển nhượng hợp đồng mua bán/thuê mua căn hộ .................................................4. Trong cả hai trường hợp nêu tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người mua lại nhà ở hoặc bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán/thuê mua căn hộ đều được hưởng các quyền và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên mua/bên thuê mua theo thỏa thuận trong hợp đồng này và trong Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng Các thỏa thuận khác các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội.................................................................................................................Điều 11. Phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và việc sử dụng căn hộ trong nhà chung cư1. Bên mua/bên thuê mua được quyền sở hữu riêng đối với diện tích căn hộ đã mua/thuê mua theo thỏa thuận của hợp đồng này và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với căn hộ này bao gồm ..................; có quyền sở hữu, sử dụng đối với phần diện tích, thiết bị thuộc sở hữu chung trong nhà chung cư quy định tại khoản 3 Điều Các diện tích và trang thiết bị kỹ thuật thuộc quyền sở hữu riêng của Bên bán/bên cho thuê mua bao gồm .................... các bên phải ghi rõ vào mục này ........3. Các phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung, sử dụng chung của các chủ sở hữu trong nhà chung cư bao gồm .................... các bên phải căn cứ vào pháp luật về nhà ở để ghi rõ những phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung, sử dụng chung của các chủ sở hữu trong nhà chung cư.Các phần diện tích, thiết bị thuộc sở hữu chung phải được lập thành phụ lục kèm theo hợp đồng Các phần diện tích thuộc sở hữu riêng của các chủ sở hữu khác nếu có trong nhà chung cư như văn phòng, siêu thị và dịch vụ khác ................... .................... các bên thỏa thuận cụ thể vào phần Hai bên nhất trí thỏa thuận mức kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư như saua Tính từ thời điểm Bên bán/bên cho thuê mua bàn giao căn hộ cho Bên mua/bên thuê mua theo quy định tại Điều 8 của hợp đồng này đến thời điểm Ban quản trị nhà chung cư được thành lập và ký hợp đồng quản lý, vận hành nhà ở với đơn vị quản lý vận hành, thì kinh phí quản lý vận hành là ......................................... đồng/m2/tháng. Mức kinh phí này có thể được điều chỉnh nhưng phải tính toán hợp lý cho phù hợp với thực tế từng thời điểm. Bên mua/bên thuê mua có trách nhiệm đóng khoản kinh phí này cho Bên bán/bên cho thuê mua vào thời điểm ................. các bên thỏa thuận đóng hàng tháng vào ngày ............... hoặc đóng trong ................ tháng đầu, thời điểm đóng là .....................Các bên thỏa thuận đính kèm theo hợp đồng này bảng danh mục các công việc, dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư mà Bên bán/bên cho thuê mua cung cấp cho Bên mua/bên thuê mua trước khi thành lập Ban quản trị nhà chung cư, trong đó có dịch vụ tối thiểu và dịch vụ gia tăng như dịch vụ bảo vệ, vệ sinh môi trường, quản lý vận hành, thể thao, chăm sóc sức khỏe .b Sau khi Ban quản trị nhà chung cư được thành lập thì danh mục các công việc, dịch vụ, mức kinh phí và việc đóng phí quản lý vận hành nhà chung cư sẽ do Hội nghị nhà chung cư quyết định và do Ban quản trị nhà chung cư thỏa thuận với đơn vị quản lý vận hành nhà chung Trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà chung cư có quy định về giá quản lý vận hành nhà chung cư thì mức kinh phí này được đóng theo quy định của Nhà nước, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận Các thỏa thuận khác nếu có ................................................................................Điều 12. Trách nhiệm của hai bên và việc xử lý vi phạm hợp đồng1. Hai bên thống nhất hình thức, cách thức xử lý vi phạm khi Bên mua/bên thuê mua chậm trễ thanh toán tiền mua/thuê mua căn hộCác bên có thể thỏa thuận các nội dung sau đây- Nếu quá........ngày, kể từ ngày đến hạn phải thanh toán tiền mua/thuê mua căn hộ theo thỏa thuận tại khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này mà Bên mua/bên thuê mua không thực hiện thanh toán thì sẽ bị tính lãi suất phạt quá hạn trên tổng số tiền chậm thanh toán là ......% ............ phần trăm theo lãi suất............ các bên thỏa thuận cụ thể % lãi suất/ngày hoặc theo từng tháng và lãi suất có kỳ hạn ............. tháng hoặc không kỳ hạn do Ngân hàng ................... công bố tại thời điểm thanh toán và được tính bắt đầu từ ngày phải thanh toán đến ngày thực trả;- Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, nếu tổng thời gian Bên mua/bên thuê mua trễ hạn thanh toán của tất cả các đợt phải thanh toán theo thỏa thuận tại khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này vượt quá ... ngày thì Bên bán/bên cho thuê mua có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận tại Điều 15 của hợp đồng trường hợp này Bên bán/bên cho thuê mua được quyền bán căn hộ cho khách hàng khác mà không cần có sự đồng ý của Bên mua/bên thuê mua nhưng phải thông báo bằng văn bản cho Bên mua/bên thuê mua biết trước ít nhất 30 ngày. Bên bán/bên cho thuê mua sẽ hoàn trả lại số tiền mà Bên mua/bên thuê mua đã thanh toán .................có hoặc không tính lãi suất do các bên thỏa thuận sau khi đã khấu trừ tiền bồi thường về việc Bên mua/bên thuê mua vi phạm hợp đồng này là ........% ............ phần trăm tổng giá trị hợp đồng này chưa tính thuế do các bên thỏa thuận % này.2. Hai bên thống nhất hình thức, cách thức xử lý vi phạm khi Bên bán/bên cho thuê mua chậm trễ bàn giao căn hộ cho Bên mua/bên thuê muaCác bên có thể thỏa thuận các nội dung sau đây- Nếu Bên mua/bên thuê mua đã thanh toán tiền mua/thuê mua căn hộ theo tiến độ thỏa thuận trong hợp đồng này nhưng quá thời hạn ............ ngày, kể từ ngày Bên bán/bên cho thuê mua phải bàn giao căn hộ theo thỏa thuận tại Điều 8 của hợp đồng này mà Bên bán/bên cho thuê mua vẫn chưa bàn giao căn hộ cho Bên mua/bên thuê mua thì Bên bán/bên cho thuê mua phải thanh toán cho Bên mua/bên thuê mua khoản tiền phạt vi phạm với lãi suất là ........% ..................phần trăm các bên thỏa thuận cụ thể % lãi suất/ngày hoặc theo từng tháng và lãi suất có kỳ hạn ............. tháng hoặc không kỳ hạn do Ngân hàng ................... công bố tại thời điểm thanh toán trên tổng số tiền mà Bên mua/bên thuê mua đã thanh toán cho Bên bán/bên cho thuê mua và được tính từ ngày phải bàn giao theo thỏa thuận đến ngày Bên bán/bên cho thuê mua bàn giao căn hộ thực tế cho Bên mua/bên thuê Nếu Bên bán/bên cho thuê mua chậm bàn giao căn hộ quá ......... ngày, kể từ ngày phải bàn giao căn hộ theo thỏa thuận tại Điều 8 của hợp đồng này thì Bên mua/bên thuê mua có quyền tiếp tục thực hiện hợp đồng này với thỏa thuận bổ sung về thời điểm bàn giao căn hộ mới hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận tại Điều 15 của hợp đồng trường hợp này, Bên bán/bên cho thuê mua phải hoàn trả lại toàn bộ số tiền mà Bên mua/bên thuê mua đã thanh toán các bên thỏa thuận có hoặc không tính lãi suất và bồi thường cho Bên mua/bên thuê mua khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng tương đương với ......% ..... phần trăm tổng giá trị hợp đồng này chưa tính thuế.3. Trường hợp đến hạn bàn giao căn hộ theo thông báo của Bên bán/bên cho thuê mua và căn hộ đã đủ điều kiện bàn giao theo thỏa thuận trong hợp đồng này mà Bên mua/bên thuê mua không nhận bàn giao thì .................... các bên thỏa thuận cụ thể4. Các thỏa thuận khác các thỏa thuận này không được trái luật và không trái đạo đức xã hội..........................................................................Điều 13. Cam kết của các bên1. Bên bán/bên cho thuê mua cam kếta Căn hộ nêu tại Điều 2 của hợp đồng này không thuộc diện đã bán/cho thuê mua cho người khác, không thuộc diện bị cấm bán/cho thuê mua theo quy định của pháp luật;b Căn hộ nêu tại Điều 2 của hợp đồng này được xây dựng theo đúng quy hoạch, đúng thiết kế và các bản vẽ được duyệt đã cung cấp cho Bên mua/bên thuê mua, bảo đảm chất lượng và đúng các vật liệu xây dựng theo thuận trong hợp đồng này;c Các cam kết khác do hai bên thỏa thuận .................... các thỏa thuận này không được trái luật và không trái đạo đức xã hội2. Bên mua/bên thuê mua cam kếta Đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về căn hộ mua/thuê mua;b Đã được Bên bán/bên cho thuê mua cung cấp bản sao các giấy tờ, tài liệu và thông tin cần thiết liên quan đến căn hộ, Bên mua/bên thuê mua đã đọc cẩn thận và hiểu các quy định của hợp đồng này cũng như các phụ lục đính kèm. Bên mua/bên thuê mua đã tìm hiểu mọi vấn đề mà Bên mua/bên thuê mua cho là cần thiết để kiểm tra mức độ chính xác của các giấy tờ, tài liệu và thông tin đó;c Số tiền mua/thuê mua căn hộ theo hợp đồng này là hợp pháp, không có tranh chấp với bên thứ ba. Bên bán/bên cho thuê mua sẽ không phải chịu trách nhiệm đối với việc tranh chấp khoản tiền mà Bên mua/bên thuê mua đã thanh toán cho Bên bán/bên cho thuê mua theo hợp đồng này. Trong trường hợp có tranh chấp về khoản tiền mua/thuê mua căn hộ này thì hợp đồng này vẫn có hiệu lực đối với hai bên;d Cung cấp các giấy tờ cần thiết khi Bên bán/bên cho thuê mua yêu cầu theo quy định của pháp luật để làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên mua/bên thuê Các cam kết khác do hai bên thỏa thuận .................... các thỏa thuận này không được trái luật và không trái đạo đức xã hội3. Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa Trong trường hợp một hoặc nhiều điều, khoản, điểm trong hợp đồng này bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền tuyên là vô hiệu, không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định hiện hành của pháp luật thì các điều, khoản, điểm khác của hợp đồng này vẫn có hiệu lực thi hành đối với hai bên. Hai bên sẽ thống nhất sửa đổi các điều, khoản, điểm bị tuyên vô hiệu hoặc không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định của pháp luật và phù hợp với ý chí của hai Hai bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận đã quy định trong hợp đồng Các thỏa thuận khác các thỏa thuận này không được trái luật và không trái đạo đức xã hội .........................................Điều 14. Sự kiện bất khả kháng1. Các bên nhất trí thỏa thuận một trong các trường hợp sau đây được coi là sự kiện bất khả khánga Do chiến tranh hoặc do thiên tai hoặc do thay đổi chính sách pháp luật của Nhà nước;b Do phải thực hiện quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc các trường hợp khác do pháp luật quy định;c Do tai nạn, ốm đau thuộc diện phải đi cấp cứu tại cơ sở y tế;d Các thỏa thuận khác các thỏa thuận này không được trái luật và không trái đạo đức xã hội .......................................................2. Mọi trường hợp khó khăn về tài chính đơn thuần sẽ không được coi là trường hợp bất khả Khi xuất hiện một trong các trường hợp bất khả kháng theo thỏa thuận tại khoản 1 Điều này thì bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng phải thông báo bằng văn bản hoặc thông báo trực tiếp cho bên còn lại biết trong thời hạn ............ ngày, kể từ ngày xảy ra trường hợp bất khả kháng nếu có giấy tờ chứng minh về lý do bất khả kháng thì bên bị tác động phải xuất trình giấy tờ này. Việc bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng không thực hiện được nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng và cũng không phải là cơ sở để bên còn lại có quyền chấm dứt hợp đồng Việc thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của các bên sẽ được tạm dừng trong thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng. Các bên sẽ tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của mình sau khi sự kiện bất khả kháng chấm dứt, trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 15 của hợp đồng Các thỏa thuận khác các thỏa thuận này không được trái luật và không trái đạo đức xã hội ..............................................................................Điều 15. Chấm dứt hợp đồng1. Hợp đồng này được chấm dứt khi xảy ra một trong các trường hợp sau đâya Hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này, hai bên lập văn bản thỏa thuận cụ thể các điều kiện và thời hạn chấm dứt hợp đồng;b Bên mua/bên thuê mua chậm thanh toán tiền mua/thuê mua căn hộ theo thỏa thuận tại khoản 1 Điều 12 của hợp đồng này;c Bên bán/bên cho thuê mua chậm bàn giao căn hộ theo thỏa thuận tại khoản 2 Điều 12 của hợp đồng này;d Trong trường hợp bên bị tác động bởi sự kiện bất khả kháng không thể khắc phục được để tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời hạn ............ ngày, kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng và hai bên cũng không có thỏa thuận khác thì một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng này và việc chấm dứt hợp đồng này không được coi là vi phạm hợp Việc xử lý hậu quả do chấm dứt hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều này như hoàn trả lại tiền mua/thuê mua căn hộ, tính lãi, các khoản phạt và bồi thường ................. do hai bên thỏa thuận cụ Các thỏa thuận khác các thỏa thuận này không được trái luật và không trái đạo đức xã hội ....................................................Điều 16. Thông báo1. Địa chỉ để các bên nhận thông báo của bên kia ghi rõ đối với Bên bán/bên cho thuê mua, đối với Bên mua/bên thuê mua......................................................2. Hình thức thông báo giữa các bên thông qua Fax, thư, điện tin, giao trực tiếp ........................................3. Bên nhận thông báo nếu Bên mua/bên thuê mua có nhiều người thì Bên mua/bên thuê mua thỏa thuận cử 01 người đại diện để nhận thông báo là ....................4. Bất kỳ thông báo, yêu cầu, thông tin, khiếu nại phát sinh liên quan đến hợp đồng này phải được lập thành văn bản. Hai bên thống nhất rằng, các thông báo, yêu cầu, khiếu nại được coi là đã nhận nếu gửi đến đúng địa chỉ, đúng tên người nhận thông báo, đúng hình thức thông báo theo thỏa thuận tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này và trong thời gian như saua Vào ngày gửi trong trường hợp thư giao tận tay và có chữ ký của người nhận thông báo;b Vào ngày bên gửi nhận được thông báo chuyển fax thành công trong trường hợp gửi thông báo bằng fax;c Vào ngày ............., kể từ ngày đóng dấu bưu điện trong trường hợp gửi thông báo bằng thư chuyển phát nhanh;d Các thỏa thuận khác do các bên thỏa thuận .................................................................5. Các bên phải thông báo bằng văn bản cho nhau biết nếu có đề nghị thay đổi về địa chỉ, hình thức và tên người nhận thông báo; nếu khi đã có thay đổi về địa chỉ, hình thức, tên người nhận thông báo do các bên thỏa thuận ................. mà bên có thay đổi không thông báo lại cho bên kia biết thì bên gửi thông báo không chịu trách nhiệm về việc bên có thay đổi không nhận được các văn bản thông 17. Các thỏa thuận khácNgoài các thỏa thuận đã nêu tại các điều, khoản, điểm trong hợp đồng này thì hai bên có thể thỏa thuận thêm các nội dung khác, nhưng các nội dung do hai bên tự thỏa thuận thêm tại điều này cũng như tại các điều, khoản, điểm khác trong toàn bộ hợp đồng này phải không trái với các nội dung đã được quy định tại hợp đồng này và phải phù hợp với quy định của pháp luật và không được trái đạo đức xã 18. Giải quyết tranh chấpCác bên có trách nhiệm thỏa thuận cụ thể cách thức, hình thức giải quyết tranh chấp về các nội dung của hợp đồng khi có tranh chấp phát sinh và lựa chọn ................. cơ quan Tòa án để giải quyết theo quy định pháp luật khi hai bên không tự thỏa thuận giải quyết 19. Hiệu lực của hợp đồng1. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày .........................................................................2. Hợp đồng này có ........... điều, với ............ trang, được lập thành ........... bản và có giá trị pháp lý như nhau, Bên mua/bên thuê mua giữ ............ bản, Bên bán/bên cho thuê mua giữ ............ bản để lưu trữ, làm thủ tục nộp thuế, phí, lệ phí và thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên mua/bên thuê Kèm theo hợp đồng này là 01 bản vẽ thiết kế mặt bằng căn hộ mua bán/thuê mua, 01 bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng có căn hộ mua bán/thuê mua, 01 bản vẽ thiết kế mặt bằng tòa nhà chung cư có căn hộ mua bán/thuê mua nêu tại Điều 2 của hợp đồng này đã được phê duyệt, 01 bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư, 01 bản danh mục vật liệu xây dựng căn hộ nếu mua bán/thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai và các giấy tờ khác như .......................................................................................Các phụ lục đính kèm hợp đồng này và các sửa đổi, bổ sung theo thỏa thuận của hai bên là nội dung không tách rời hợp đồng này và có hiệu lực thi hành đối với hai Trong trường hợp các bên thỏa thuận thay đổi nội dung của hợp đồng này thì phải lập bằng văn bản có chữ ký của cả hai MUA/BÊN THUÊ MUAKý và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức mua/thuê mua thì đóng dấu của tổ chứcBÊN BÁN/BÊN CHO THUÊ MUA Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu của doanh nghiệp Xin chào các bạn , Tôi Thái Sơn đâyHôm nay tôi muốn chia sẻ với bạn 1 chủ đề rất hay, 1 chủ đề cực khó và chủ đề này đòi hỏi người làm phải có kinh nghiệm thực chiến chứ không phải là áp dụng lý thuyết 1 cách máy móc là có thể làm được. Đó là " Kế toán chủ đầu tư nhà thương mại, chung cư để bán "Để hiểu hơn thì chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua 1 cuộc hội thoại của tôi và học viên nhé! Bạn học viên kế toán xây dựng. Anh Sơn ơi công ty em đầu tư xây dựng và sau đó bán từng phần hoặc cho thuê. Em đang hạch toán tất cả các chi phí cho giai đoạn đầu tư như chi phí giải phóng, san lắp, xây lắp .. vào TK 241 rồi sang TK 217 làm như kế toán đơn vị chủ đầu tư. Không biết như thế có đúng không anh? Kế toán xây dựng. Cách hạch toán của em như vậy là sai rồi. Về tài khoản sử dụng, em vẫn sử dụng các tài khoản loại 6 sau đó kết chuyển vào tài khoản 154. Như a làm để đơn giản hóa vấn đề anh chỉ sử dụng TK 154. Nhưng em cần chú ý chi phí phải tập hợp theo 3 giai đoạn Giai đoạn 1 Các chi phí như chi phí khảo sát, thiết kế, đo đạc, đền bù... em phải tập hợp vào 154 mở chi tiết theo yêu cầu quản lý. Để gọn nhẹ thì em chỉ mở 1 sổ chi tiết chi phí cho 1 dự án/chi tiết cho các cột lương Ban quản lý dự án, lương phòng thiết kế hay chi phí thuê đo đạc thiết kế, chi phí đền bù. Sau giai đoạn này công ty được duyệt quy hoạch 1/2000 " 1/2000 là khái niệm 1 bản thiết kế quy hoạch " trong đó ghi rõ phần nào là đất thổ cư, phần nào đất công trình công cộng, phần nào đường sá.... cộng tất chi phí được một khoản chi phí A. Giai đoạn 2 Chi phí giải phóng mặt bằng, san lấp, thi công hạ tầng. Ở giai đoạn này, em phải mở chi tiết cho từng hạng mục mỗi hạng mục mỗi sổ. Thí dụ hạng mục công viên, hạng mục chiếu sáng, hạng mục cấp thoát nước v...v. Tất cả bám theo dự toán mà làm. Nếu em thuê bên B thi công thì... khỏe. Sau khi hoàn tất giai đoạn này, em sẽ được duyệt quy hoạch 1/500 trong đó ghi rõ chi tiết mỗi lô là bao nhiêu m2. Cùng với Quyết định duyệt quy hoạch em sẽ được cấp sổ đỏ theo bản đồ phân lô. Tổng chi phí giai đoạn này là B. kế toán chủ đầu tư BỘ VIDEO KẾ TOÁN EXCEL MIỄN PHÍ Bộ video hướng dẫn chi tiết việc lập file Báo cáo tài chính trên phần mềm Excel . Chi Tiết - Đơn Giản - Dễ Làm Sau 2 giai đoạn này bạn cần làm thêm 1 bước nữa đó là XÁC ĐỊNH CHI PHÍ Hình thành quyền sử dụng đất. GĐ 01 + GĐ 02 Tiếp theo em phải cộng chi phí cả 2 giai đoạn A+B để phân bổ theo diện tích đất thổ cư. Ví dụ dự án 4000 mét, đất thổ cư 2000 mét đất ghi trên sổ đỏ, phần còn lại là đất cho giao thông và công trình công cộng, tổng chi phí A+B = 8 tỷ thì em có mỗi mét vuông đất thổ cư = = 4tr/mét. Sau đó nhân lại với diện tích thực ghi tại sổ đỏ nếu phần nào chưa được cấp sổ đỏ thì tạm tính theo diện tích của bản vẻ phân lô để tính ra giá vốn của mỗi lô. Giả sử có 20 lô mỗi lô 100m, em "nhập kho" được 20 SPDD - tài khoản 154 và mỗi SP có giá trị 400tr đồng. Như vậy là hoàn tất giai đoạn 1 và 2 cho chi phí hình thành quyền SD đất. Giai đoạn 3 Thì xây lô nào em tính cho lô đó, mỗi lô là 1 công trình. Chi phí XD tập hợp ở TK 154 chi tiết cho từng lô. Xây xong thì em "nhập kho" được 20 SPDD là 20 căn nhà. Như vậy em có đến 40 SPDD là 20 lô đất và 20 căn nhà. Sau khi được cấp sổ hồng, em KC từ TK 154 sang TK 155, kết quả em có 40 thành phẩm gồm 20 lô đất và 20 căn bán nhà, em hạch toán như bán SP bình để vậy chờ giá lên trong thời gian dài hoặc cho thuê, em hạch toán Nợ TK 217 BĐS đầu tư / Có TK 155. Bạn học viên kế toán xây dựng. Anh Sơn ơi trường hợp bán căn hộ và trường hợp cho thuê văn phòng trong cùng một công trình thì hạch toán khác nhau thế nào? Cái nào được ghi nhận là hàng hóa - cái nào được ghi nhận là tài sản? Kế toán xây dựng. Thường trường hợp này chỉ xẩy ra khi công ty đầu tư vào cao ốc, chung cư, khu liên hợp... Lúc đó đơn vị theo dõi tài sản sẽ có nhiều unit nhỏ nữa em ah. Ví dụ cho từng căn phòng/căn hộ. Cứ căn nào cho thuê thì đó là tài sản, căn nào để bán thì nó là hàng hóa. Nhưng đó chỉ là lý thuyết kế tế phải bám vào cách quản lý, quản trị điều hành. Nó có thể tách ra riêng các bộ phận hay công ty con như Cty quản lý điện/điện lạnh riêng chuyên cung cấp dịch vụ điện, điện lạnh, nước, vệ sinh... cho toàn bộ căn nhà. Xem như nó "outsource" phần này và đơn vị tài sản kèm theo cũng tách riêng ra. Theo mô hình quản lý của nước ngoài thì nó "xã hội hóa" hết, mỗi bộ phận chuyên trách sẽ xem như là 1 đơn vị hạch toán dụ PMH có riêng 1 công ty chăm sóc và cung cấp quản lý cây xanh. Một công ty chuyên cung cấp vận hành hạ tầng điện nước... Trở lại vấn đề nhà chung cư thì công ty mẹ có 2 cty con Cty con A chuyên KD nhà sẽ bán nhà cho công ty con B chuyên làm hoạt động cho thuê nhà, chung cư... do đó, cty B sẽ lên kế hoạch bao nhiêu căn cho thuê, sau đó sẽ mua của cty A bao nhiêu căn v...v sẽ rất rõ ràng. Nơi chia sẻ kinh nghiệm kế toán xây dựng P/S Nếu bạn chưa có thời gian thực hành theo những kiến thức này, đừng quên share về tường facebook để lưu lại kiến thức này khi cần Nếu bài viết của tôi có ích cho bạn hoặc bạn vẫn đang thường xuyên nhận giá trị từ tôi thì hãy cho tôi 1 vài cảm nhận TẠI ĐÂY nhé để tôi có động lực trao giá trị nhiều hơn cho bạn​ Các Bài Viết Liên Quan sonketoan Hầu hết các chủ đầu tư đều có chính sách chiết khấu giảm giá trực tiếp cho khách mua nhà trả tiền một lần. Nhưng hầu hết các ngân hàng cũng có chính sách ân hạn lãi suất không thu lãi trong một khoảng thời gian kéo dài đến cả năm. Điều đó khiến cho phương án sử dụng đòn bẩy tài chính và thanh toán nhiều lần theo tiến độ cũng có sự hấp dẫn riêng. Dù thanh toán nhiều lần hay một lần, đều có mặt lợi và những mặt cần cân nhắc. Bài viết sau đây sẽ cùng bạn tìm hiểu và phân tích các phương án này. Thanh toán nhiều lần Đây là hình thức “chia nhỏ” việc thanh toán thành nhiều giai đoạn, theo đó, số tiền phải thanh toán cho căn nhà cũng được “chia nhỏ” tương ứng với mỗi lần trả. Theo điều 57 Luật kinh doanh bất động sản được sửa đổi và bổ sung năm 2014, giá trị của các lần thanh toán được quy định như sau Lần thanh toán đầu Không quá 30% giá trị hợp đồng Các lần thanh toán tiếp theo Tùy thuộc vào thỏa thuận của hai bên và tiến độ xây dựng, nhưng không vượt quá 70% trước khi bàn giao căn hộ, và không vượt quá 95% trước khi có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất. Lần thanh toán cuối cùng Ngay sau khi chủ đầu tư bàn giao giấy chứng nhận cho người mua. Nếu thanh toán nhiều lần, tùy thuộc vào khả năng và kế hoạch tài chính, bạn sẽ có 2 lựa chọn nguồn tiền tương ứng với tiến trình thanh toán như sau Lựa chọn 1 Thanh toán bằng vốn tự có Tùy theo đặc điểm của mỗi dự án và quy định của mỗi chủ đầu tư, tiến trình thanh toán sẽ được chia thành nhiều đợt, mỗi đợt cách nhau 30 – 45 ngày, và số tiền bạn cần thanh toán là 10% giá trị căn nhà. Lựa chọn 2 Thanh toán bằng cả vốn tự có lẫn vốn vay ngân hàng Với lựa chọn này, ở lần thanh toán đầu, bạn sẽ thanh toán 30% giá trị căn nhà bằng vốn tự có. 70% còn lại sẽ do ngân hàng giải ngân và thanh toán với chủ đầu tư. Thời gian sau đó, bạn sẽ thanh toán theo đợt với ngân hàng dựa trên chính sách vay mua nhà đã thỏa thuận. Thanh toán nhiều lần và thanh toán sớm là 2 phương án thanh toán phổ biến khi mua căn hộ chung cư sơ cấp. Ảnh Freepik Thanh toán sớm Nếu thanh toán 100% giá trị căn nhà ngay sau khi ký hợp đồng mua nhà, bạn sẽ nhận được chiết khấu từ chủ đầu tư, giá trị chiết khấu thông thường là xấp xỉ hoặc cao hơn lãi suất ngân hàng. Lúc này bạn cần Hiểu đúng về các mức chiết khấu theo tiến độ thanh toán Nắm rõ các quy trình, thủ tục đặt cọc và ký kết hợp đồng mua bán Nhận ưu đãi mua nhà ngay Nên chọn cách thanh toán nào? Khi hiểu rõ tình hình tài chính của bản thân, bạn dễ dàng lựa chọn cách thanh toán phù hợp. Có một số trường hợp rất dễ đi tới quyết định mà không cần tới ai tư vấn, ví dụ như Không có đủ tiền để thanh toán trước 100% giá trị căn hộ, đương nhiên bạn sẽ cần vay ngân hàng để thanh toán nhiều lần. Tài chính dư dả và bạn cũng không có ý định dùng tiền nhàn rỗi đó để đầu tư các nơi khác, càng không muốn vướng bận thủ tục giấy tờ, đương nhiên bạn sẽ chọn thanh toán 100% bằng vốn tự có, sau đó chờ đến ngày bàn giao là nhận nhà. Câu hỏi “Nên chọn cách thanh toán nào?” chỉ thực sự trở lên phức tạp và cần lời khuyên từ người có kinh nghiệm khi bạn ở trong trường hợp tiến thoái lưỡng nan. Đó là khi tài chính của bạn có đủ để thanh toán bằng vốn tự có 100% giá trị căn hộ hoặc thanh toán từng phần theo các đợt của chủ đầu tư, nhưng bạn phân vân giữa 2 phương án. Phương án 1 Chọn thanh toán sớm để hưởng ưu đãi chiết khấu của chủ đầu tư Phương án 2 Chọn thanh toán nhiều lần. Số tiền còn lại để tái đầu tư hoặc gửi tiết kiệm ngân hàng. Lúc này, bạn cần cân nhắc giữa giá trị đến từ tỉ lệ chiết khấu của chủ đầu tư và giá trị đến từ việc tái đầu tư bằng số tiền được giảm giá bằng số tiền được giảm giá. Thông thường, nếu bạn chắc chắn việc đầu tư có thể đem lại lợi nhuận trung bình/năm cao hơn nhiều mức lãi suất ngân hàng, bạn nên chọn phương án 2. Thậm chí, ngay cả khi bạn phải vay ngân hàng tới 70% thì phương án này vẫn là khả thi vì bạn được hưởng ưu đãi 0% lãi suất đến khi bàn giao nhà, và khoảng thời gian này bạn có thể sử dụng khoản tiền nhàn rỗi để đầu tư việc khác. Nhưng trong bối cảnh thị trường có những chủ đầu tư sẵn sàng chiết khấu lên tới 30-40% giá trị bất động sản để huy động dòng tiền, tất nhiên phương án đầu tiên là rất đáng cân nhắc khó có loại hình đầu tư nào có thể chắc chắn mức lợi nhuận lên tới hàng chục phần trăm trong một năm. Ở trường hợp khác, trong bối cảnh thị trường có những chủ đầu tư sẵn sàng chiết khấu lên tới 30-40% giá trị bất động sản để huy động dòng tiền, tất nhiên phương án đầu tiên là rất đáng cân nhắc, bởi khó có loại hình đầu tư nào có thể chắc chắn mức lợi nhuận lên tới hàng chục phần trăm trong một năm. Nếu cần tư vấn chi tiết hơn, chuyên viên OneHousing Pro Agent sẵn sàng hỗ trợ bạn với phiếu tính giá chi tiết cho từng loại căn hộ cùng những phân tích xác thực nhất. Trang Chuyên viên môi giới OneHousing Hotline 1800 646 466 miễn phí Email [email protected]

kế toán bán căn hộ chung cư