- Glucozơ có phản ứng tráng bạc, khi tác dụng với nước brom tạo thành axit gluconic, chứng tỏ trong phân tử có nhóm CH=O. - Glucozơ tác dụng với Cu (OH) 2 tạo thành dung dịch màu xanh lam, chứng tỏ phân tử glucozơ có nhiều nhóm OH kề nhau. - Glucozơ tạo este chứa 5 gốc CH 3 COO, vậy trong phân tử có 5 nhóm OH. Đáp án A. Dung dịch Br2 có màu nâu đỏ, khi sục SO2 vào dung dịch nước Br2 thì dd brom mất màu do xảy ra phản ứng. Phương trình hóa học: SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4. (dd màu nâu đỏ) (dd không màu) Câu 2. Nhóm chất khí đều có khả năng làm mất mầu nước Br2 là. A. etilen, axetilen Glucozơ có tính oxi hóa khi phản ứng với | cungthi.online Trang chủ Đề kiểm tra Câu hỏi Glucozơ có tính oxi hóa khi phản ứng với A. [Ag (NH3)2]OH. B. Cu (OH)2. C. H2 (Ni, to) . D. dung dịch Br2. Đáp án và lời giải Đáp án: C Bạn có muốn? Xem thêm các đề thi trắc nghiệm khác Xem thêm Chia sẻ Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm. - Glucozơ tham gia vào phản ứng tráng bạc và chúng bị oxi hóa bởi nước brom. Sản phẩm tạo thành là axit gluconic => có nhóm CH=O trong phân tử. - Glucozơ khi tác dụng với Cu(OH) 2 sẽ tạo ra dung dịch có màu xanh lam. Điều này chứng tỏ phân tử glucozơ có chứa nhiều nhóm OH ở Oxi hóa Glucozo Khử Glucozo khi tác dụng với Hidro tạo poliancol là sobitol Phản ứng lên men Khi có enzim làm chất xúc tác ở nhiệt độ thường 30 - 35 độ C, Glucozo sẽ bị lên men cho ancol etylic và khí cacbonic với phương trình phản ứng như sau: C 6 H 12 O 6 → 2C 2 H 5 OH + 2CO 2 Các bạn nhớ đừng quên chất xúc tác là Enzim nhé. Điều chế Vay Tiền Online Chuyển Khoản Ngay. Glucozơ là một hợp chất hữu cơ có khá nhiều ứng dụng trong đời sống, là thành phần cấu tạo của cơ thể sống. Vậy glucozơ là gì? Công thức cấu tạo cũng như những tính chất hóa học đặc trưng giúp hợp chất này trở nên quan trọng đến thế. Hãy tìm hiểu ngay dưới bài viết này. Cấu trúc phân tử Glucozơ Tính chất vật lý Glucozơ Tính chất hóa học 1. Tính chất của ancol đa chức poliancol hay poliol 2. Tính chất của Anđehit Phản ứng lên men Điều chế Ứng dụng Đồng phân Glucozơ là Fructozo Bài tập trắc nghiệm cơ bản Glucozơ Cấu trúc phân tử Glucozơ Glucozơ có cấu trúc phân tử ở hai dạng Mạch vòng và mạch hở. Công thứ chung của Glucozo là C6H12O6. Đối với dạng mạch hở, Glucozo được viết dưới dạng CH2OH[CHOH]4CHO Đối với dạng mạch vòng, Glucozo được viết tuân thủ theo các nguyên tắc như sau Tính chất vật lý Glucozơ Glucozo là một hợp chất kết tinh, không màu, nóng chảy ở hai mức nhiệt độ là 146 và 150 độ C. Nhiệt độ sôi là 146 khi Glucozo có dạng α 150oC dạng β. Glucozo là hợp chất dễ tan trong nước Trong tự nhiên, Glucozo có trong phần lớn của các bộ phận của cây lá, hoa hoặc rễ. Đặc biệt khi quả trong giai đoạn chín sẽ sinh ra rất nhiều Glucozo loại Glucozo sinh ra trong quả chín còn được gọi là đường nho. Trong máu con người chúng ta sẽ có một lượng glucozo vào khoảng Người ta thường chú ý đến sự thay đổi lượng Glucozo trong máu này vì nó sẽ gây ra một số bệnh lý nguy hiểm nếu như không kiểm soát được nồng độ Glucozo trong máu. Tính chất hóa học 1. Tính chất của ancol đa chức poliancol hay poliol Tác dụng CuOH2 và tạo este Phản ứng tạo este C6H7OOH5 + 5CH3CO2O → C6H7OOOCCH35 + 5CH3COOH 2. Tính chất của Anđehit Oxi hóa Glucozo Khử Glucozo khi tác dụng với Hidro tạo poliancol là sobitol Phản ứng lên men Khi có enzim làm chất xúc tác ở nhiệt độ thường 30 – 35 độ C, Glucozo sẽ bị lên men cho ancol etylic và khí cacbonic với phương trình phản ứng như sau C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 Các bạn nhớ đừng quên chất xúc tác là Enzim nhé. Điều chế Phương pháp điều chế này sử dụng chủ yếu trong công nghiệp chứ không phải trong vòng thí nghiệm. Do đó, chất lượng và giá thành là hai yếu tố mà chúng ta cần cân nhắc Thủy phân tinh bột với xúc tác là HCl loãng hoặc enzim Thủy phân xenlulozơ với xúc tác HCl đặc C6H10O5n + nH2O → nC6H12O6 Ứng dụng Glucozo có ứng dụng trong 2 lĩnh vực chủ yếu Trong y học Glucozo làm thuốc tăng lực cho người bệnh, dễ hấp thu và cung cấp khá nhiều năng lượng. Trong công nghiệp Tráng gương, tráng ruột phích thay cho anđehit mặc dù 2 hợp chất này có cùng phản ứng này, nhưng andehit khá độc. Đồng phân Glucozơ là Fructozo Đồng phân của Glucozo là Fructozo. Trong công thức tổng quát CxH2Oy thì cả 2 hợp chất này đều có x = 6, y = 6 và đều là các monosaccarit. Công thức cấu tạo CH2OH – CHOH – CHOH – CHOH – CO – CH2OH. Trong dung dịch, frutozơ tồn tại chủ yếu ở dạng β, vòng 5 hoặc 6 cạnh. Tính chất hóa học Phân tử fructozơ bao gồm 5 nhóm OH. Có 4 nhóm liền kề và 1 nhóm chức C = O nên có các tính chất hóa học của ancol đa chức và xeton. Do đó Frucozo sẽ có một số tính chất như dưới đây Hòa tan CuOH2 ở ngay nhiệt độ thường. Tác dụng với anhiđrit axit tạo este 5 chức. Tính chất của xeton Có 2 tính chất của xeton đặc trưng là tác dụng với H2 tạo sobitol và tham gia phản ứng cộng HCN Lưu ý Trong môi trường kiềm fructozơ chuyển hóa thành glucozơ nên fructozơ có phản ứng tráng gương, phản ứng với CuOH2 trong môi trường kiềm. Nhưng fructozơ không có phản ứng làm mất màu dung dịch Brom. Đây là dấu hiệu để nhận biết fructozo và glucozo. ✅ Bài học tiếp theo Saccarozơ. Bài tập trắc nghiệm cơ bản Glucozơ Câu 1 Monosaccarit có hợp chất nào tiêu biểu dưới đây A. Glucozơ B. Saccarozơ C. Fructozơ D. Mantozơ Đáp án chính xác A. Glucozo. Monosaccarit không bao gồm các hợp chất Saccarozơ và Mantozơ. Còn Fructozo là đồng phân của Glucozo Câu 2 Chọn phát biểu sai bên dưới khi nói về hợp chất Glucozo A. Có một nhóm chức anđehit. B. Có 5 nhóm hiđroxyl. C. Mạch cacbon phân nhánh. D. Công thức phân tử có thể được viết C6H2O6. Đáp án chính xác C. Mạch cacbon phân nhánh. Trong cấu tạo của Glucozo thì mạch cacbon là mạch hở và mạch vòng, không phân nhánh. Câu 3 Chất được dùng để tráng gương, tráng ruột phích A. Anđehit fomic. B. Anđehit axetic. C. Glucozơ. D. Fructozo. Đáp án chính xác là C. Glucozo Mặc dù cả Glucozo và Anđehit đều tham gia phản ứng tráng gương. Do đó nhiều học sinh nghĩ rằng có thể chọn cả C hoặc D. Nhưng như lưu ý của bài viết này ở phần ứng dụng thì Anđehit là một hợp chất khá độc. Do đó không thể sử dụng để tráng gương cũng như tráng ruột phích. Câu 4. Glucozơ sẽ không tham gia phản ứng nào, chọn các phản ứng bên dưới A. thuỷ phân. B. este hoá. C. tráng gương. D. khử bởi hiđro Ni, t0. Đáp án chính xác B. Este hóa Câu 5 Hãy chọn câu nêu đầy đủ được các tính chất hóa học của hợp chất Glucozo A. ancol đa chức và anđehit đơn chức. B. ancol đa chức và anđehit đa chức. C. ancol đơn chức và anđehit đa chức. D. ancol đơn chức và anđehit đơn chức. Đáp án chính xác A. ancol đa chức và anđehit đơn chức. Cụ thể hơn thì bạn hoàn toàn có thể xem ở trên phần tính chất hóa học của Glucozo ở trên để có thể làm tốt những câu trắc nghiệm như thế này. Bài viết trên vừa trình bày cho bạn khá nhiều kiến thức liên quan đến Glucozơ. Để làm tốt các dạng bài tập lý thuyết, bài tập vận dụng của hợp chất phức tạp này, chúng ta cần có một nền tảng thật tốt về lý thuyết, chủ yếu đã được nêu trong bài viết trên. Mong rằng với những kiến thức này có thể giúp bạn một phần nào chinh phục hóa học hữu cơ. Glucozơ là một loại cacbohđrat có trong hầu hết các bộ phận của thực vật, động vật và con người. Thông thường khi nói đến glucozơ người ra nghĩ ngay đến đường ăn. Vậy glucozơ có trạng thái tự nhiên thế nào? Tính chất vật lý và tính chất hóa học của glucozơ ra sao? Cấu tạo phân tử, điều chế và ứng dụng của glucozơ. Bài viết dưới đây sẽ trình bày những kiến thức này để cho các bạn làm bài tập về glucozơ một cách dễ dàng. LÝ THUYẾT VỀ GLUCOZƠI – Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lýII – Cấu tạo phân tử của glucozơIII – Tính chất hóa học của glucozơ1. Tính chất của ancol đa chức2. Tính chất của anđehit3. Phản ứng lên men GlucozơIV – Điều chế và Ứng dụng của Glucozơ1. Điều chế glucozơ2. Ứng dụng của glucozơV – Fructozơ, đồng phân của glucozơBÀI TẬP GLUCOZƠ VÀ FRUCTOZƠ LÝ THUYẾT VỀ GLUCOZƠ I – Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý Tính chất vât lý glucozơ là chất rắn dễ tan trong nước, có vị ngọt những không ngọt bằng đường mía. Tinh thể glucozơ không màu. Trạng thái tự nhiên Hầu hết các bộ phận của thực vật đều chứa glucozơ, nhất là quả chín. Glucozơ có nhiều trong quả nho chín nên còn được gọi là đường nho. Glucozơ chiếm 30% trong thành phần của mật ong. Con người và động vật cũng có chứa glucozơ trong cơ thể. II – Cấu tạo phân tử của glucozơ Công thức phân tử của glucozơ là C6H12O6 Cấu tạo phân tử của glucozơ được xác định dựa trên kết quả của các thí nghiệm sau Glucozơ có tham gia phản ứng tráng bạc và bị oxi hóa bởi nước brom tạo thành axit gluconic => có nhóm CH=O tring phân tử. Glucozơ tác dụng với CuOH2 tạo ra dung dịch màu xanh lam, chứng tỏ phân tử glucozơ có nhiều nhóm OH ở vị trí kề nhau. Glucozơ tạo este chứ 5 gốc axit CH3COO => có 5 nhóm OH. Khử hoàn toàn glucozơ, người ta thu được hexan => 6 C tạo thành mạch không phân nhánh. Kết luận Glucozơ là hợp chất tạp chức, ở dạng mạch hở phân tử có cấu tạo của một anđehit đơn chức và ancol 5 chức. CH2OH – CHOH – CHOH – CHOH – CHOH – CH = O Viết gọn CH2OH[CHOH]4CHO Trong đó người ta đánh số thức tự cacbon bắt đầu từ nhóm CH = O. Trong thực tế, glucozơ tồn tại chủ yếu ở hai dạng mạch vòng α – glucozơ và β – glucozơ. III – Tính chất hóa học của glucozơ Glucozơ có tính chất hóa học của anđehit đơn chức và ancol đa chức. 1. Tính chất của ancol đa chức Glucozơ tác dụng với CuOH2 Ở nhiệt độ thường, glucozơ có thể làm tan kết tủa CuOH2 tạo thành dung dịch phức đồng glucozơ có màu xanh lam. Tính chất này tương tự như glixerol. PTHH như sau 2C6H12O6 + CuOH2 → C6H11O62Cu + 2H2O Glucozơ phản ứng tạo este Glucozơ có tạo este chứa 5 gốc axit axetic trong phân tử khi tham gia phản ứng với anhiđrit axetic CH3CO2O, có mặt piriđin. 2. Tính chất của anđehit Phản ứng tráng bạc của glucozơ Glucozơ bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3 trong môi trường NH3 tạo thành muối amoni gluconat và bạc bám vào thành ống nghiệm. PTHH như sau CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O đk to → CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3 Glucozơ bị oxi hóa bởi CuOH2 Trong môi trường kiềm, CuOH2 oxi hóa glucozơ thành muối natri gluconat, đồng I oxit và H2O. PTHH như sau CH2OH[CHOH]4CHO + 2CuOH2 + NaOH đk to→ CH2OH[CHOH]4COONa + Cu2O ↓đỏ gạch + 3H2O Glucozơ bị khử bằng hiđro Khi dẫn khí hiđro vào dung dịch glucozơ đun nóng, xúc tác Ni, ta thu được một poliancol còn gọi là sobitol CH2OH[CHOH]4CHO + H2 đk to, Ni → CH2OH[CHOH]4CH2OH 3. Phản ứng lên men Glucozơ Glucozơ bị lên men khi có enzim xúc tác, cho ra ancol etylic và khí cacbonic. PTHH như sau C6H12O6 đk enzim, 30-35oC → 2C2H5OH + 2CO2 ↑ IV – Điều chế và Ứng dụng của Glucozơ 1. Điều chế glucozơ Có hai phương pháp điều chế glucozơ trong công nghiệp Thủy phân tinh bột xúc tác là axit clohiđric hoặc enzim Thủy phân xenlulozơ mùn cưa, tro trấu… xúc tác axitclohi đric thành glucozơ để sản xuất ancol etylic 2. Ứng dụng của glucozơ Glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực cho trẻ em, người già và người suy nhược cơ thể. Vì glucozơ là một chất dinh dưỡng cơ bản tạo ra năng lượng để cơ thể hoạt động. Glucozơ được sử dụng để tráng gượng, tránh ruột phích. Glucozơ là sản phẩm trung gian để sản xuất ancol etylic từ nguyên liệu tinh bột hoặc xenlulozơ. V – Fructozơ, đồng phân của glucozơ Fructozơ là một đồng phân của glucozơ có nhiều ứng dụng. Fructozơ có CTCT dạng mạch hở như sau CH2OH – CHOH – CHOH -CHOH – CO – CH2OH Fructozơ có tinh thể không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt hơn đường mía. Fructozơ có nhiều trong quả ngọt, chiếm 40% trong thành phần mật ong. Fructozơ có tính chất của một ancol đa chức và cacbohiđrat không no có phản ứng cộng hiđro Fructozơ bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3 trong môi trường NH3 và CuOH2 trong môi trường kiềm. Bởi Fructozơ đk OH- ⇔ Glucozơ BÀI TẬP GLUCOZƠ VÀ FRUCTOZƠ Bài 1. Glucozơ và fructozơ A. đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với CuOH2 B. đều có nhóm chức CHO trong phân tử C. là hai dạng thù hình của cùng một chất D. đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở => Chọn đáp án A Bài 2. Cho các dung dịch Glucozơ, glixerol, formanđehit, etanol. Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt được cả 4 dung dịch trên? A. CuOH2 B. Dung dịch AgNO3 trong NH3 C. Na kim loại D. Nước brom Giải Chọn đáp án A Ở nhiệt độ phòng CuOH2 giúp ta phân loại 4 chất trên thành 2 nhóm. Nhóm 1 glucozơ, glixerol tạo phức với CuOH2 tạo ra dung dịch có màu xanh lam Nhóm 2 formanđehit, etanol không tác dụng với CuOH2 ở nhiệt độ thường Ở nhiệt độ cao trong môi trường NaOH Nhóm 1 glucozơ tác dụng với CuOH2 tạo kết tủa đỏ gạch là Cu2O, glixerol không tạo ra kết tủa này. Nhóm 2 formanđehit tác dụng với CuOH2 tạo kết tủa đỏ gạch nhờ nhóm chức anđehit. còn etanol không tạo kết tủa này. Vậy là chúng ta đã có thể nhận biết được 4 hợp chất hữu cơ này chỉ cần 1 chất vô cơ như CuOH2 Bài 3. Cacbohiđrat là gì? Có mấy loại cacbohiđrat quan trọng? Nêu định nghĩa từng loại và lấy thí dụ minh họa. Giải Để trả lời cho câu hỏi trên, mời các bạn xem bài viết liên quan dưới đây. Xem bài viếtCacbohiđrat là gì? Có mấy loại cacbohiđrat quan trọng? Bài 4. Những thí nghiệm nào chứng minh được cấu tạo phân tử của glucozơ? Giải Xem phần II – Cấu tạo phân tử của glucozơ để trả lời câu hỏi này. Bài 5. Trình bày cách nhận biết các hợp chất trong dung dịch của mỗi dãy sau đây bằng phương pháp hóa học a Glucozơ, glixerol, etanol, axit axetic; b Fructozơ, glixerol, etanol; c Glucozơ, formanđehit, etanol, axit axetic; Giải a Cách nhận biết 4 chất glucozơ, glixerol, etanol, axit axetic được trình bày ở bảng sau Glucozơ Glixerol Etanol Axit axetic Quỳ tím Không đổi màu Không đổi màu Không đổi màu Hồng CuOH2 lắc nhẹ DD xanh lam DD xanh lam Không tan – CuOH2 OH–, to ↓ đỏ gạch Không có kết tủa – – PTHH 2C6H12O6 + CuOH2 → C6H11O62Cu xanh lam + 2H2O 2C3H5OH3 + CuOH2 → [C3H5OH2O]2Cu xanh lam + 2H2O C5H11O5CHO + 2CuOH2 + NaOH to → C5H11O5COONa + Cu2O↓ đỏ gạch + 3H2O b Fructozơ, glixerol, etanol được nhận biết bằng cách Fructozơ Glixerol Etanol CuOH2 lắc nhẹ DD xanh lam DD xanh lam – CuOH2 OH–, to ↓ đỏ gạch Không hiện tượng – PTHH Có 3 phản ứng giống như phần a c Glucozơ, formanđehit, etanol, axit axetic được nhận biết bằng cách Glucozơ Formanđehit Etanol Axit axetic Quỳ tím Không đổi màu Không đổi màu Không đổi màu Hồng CuOH2 lắc nhẹ DD xanh lam Không tan Không tan – CuOH2 OH–, to – ↓ đỏ gạch – – PTHH 2C6H12O6 + CuOH2 → C6H11O62Cu xanh lam + 2H2O HCHO + 4CuOH2 + 2NaOH → Na2CO3 + 2Cu2O↓ đỏ gạch + 6H2O Bài 6. Để tráng một chiếc gương soi, người ta phải đun nóng dung dịch chứa 36g glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch bạc nitrat trong amoniac. Tính khối lượng bạc đã sinh ra bám vào mặt kính của gương và khối lượng bạc nitra cần dùng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giải Số mol glucozơ là nC6H12O6 = 36/180 = 0,2 mol C5H11O5CHO + 2AgNO3+ 3NH3 + H2O to → C5H11O5COONH4 + 2Ag ↓ + 2 NH4NO3 Khối lượng bạc sinh ra nAg = 2nC6H12O6 = = 0,4 mol => mAg = 0, = 43,2 g Khối lượng bạc nitrat cần dùng nAgNO3 = 2nC6H12O6 = = 0,4 mol => mAgNO3 = 0, = 68 g Đáp án C Giải A. C6H7OOH5 + 5CH3CO2O \\xrightarrow[]{piridin}\ CH3COO5OH7C6 + 5CH3COOH ⇒ không phải phản ứng oxi hóa - khử ⇒ glucozơ không thể hiện tính khử ⇒ loại. B. CH2OHCHOH4C+1HO + H2 \\xrightarrow[]{Ni,t^{o}}\ CH2OHCHOH4C–2H2OH. ⇒ glucozơ thể hiện tính oxi hóa ⇒ loại. C. CH2OHCHOH4C+1HO + 2AgNO3 + 3NH3 \\overset{t^{o}}{\rightarrow}\ CH2OHCHOH4C+3OONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3. ⇒ glucozơ thể hiện tính khử ⇒ chọn C. D. 2C6H12O6 + CuOH2 → C6H11O62Cu + 2H2O. ⇒ không phải phản ứng oxi hóa - khử ⇒ glucozơ không thể hiện tính khử ⇒ loại.

glucozo có tính oxi hóa khi phản ứng với